Trong suốt thời gian làm luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình vàchu đáo của PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn. Thầy đã cho tôi những lời khuyên quýbáu không chỉ về các vấn đề xoay quanh luận văn mà còn về phương pháp học tập vànghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu[r]
chương:Chương 1, xây xựng và nghiên cứu các tích chập suy rộng Fourier- Laplace. Nhậnđược các đẳng thức nhân tử hóa, đẳng thức kiểu Parseval, Định lý kiểu Titchmarch và mộtsố đánh giá chuẩn trong các không gian hàm Lp(R+) và La,ổ(R+). Tìm được mối liên hệgiữa các tích chập suy rộng mới với một số tí[r]
Bài 5. Các phép biến đổi cơ bả,n nâng cao tích phân hàm LG - Khóa LTĐH đảm bảo – Thầy Trần phương BTVN BÀI CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO TÍCH PHÂNHÀM LƯỢNG GIÁC1, 14sin 3 5cos37 cos3 8sin 3x xF dxx x+=−∫2, 22sin 5 7 cos53sin 5 4cos 5x xF dxx x−=−∫3, 34sin 9[r]
lớn, góp phần nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường, phát triển vì môitrường bền vững của cả nhà sản xuất và người tiêu dùng, vấn đề đang trở nên cấp báchkhông chỉ riêng ở Việt Nam mà toàn thế giới nói chung trước sự biến đổi khí hậu vànhững tác hại đến môi trường sinh thái do hoạt[r]
ss2 k 2nên có k 2L t sin kt s 2L t sin kt Do đó L t sin kt 2ks2( s k 2 )2Định lí 2. Phép biến đổi của tích phânNếu f t liên tục từng khúc với t 0 và là bậc mũ khi t thì t 1F s với s cL f ( )d L f t ss 089
Loại 3: Các tích phân có dạng ta coi x2(x + 2) = x.x.(x + 2) rồi làm như loại 2. Loại 4: Các tích phân có Deg(Tử số) Deg(Mẫu số) ta thực hiện chia đa thức. Tổng quát: Các tích phân có dạng phân thức thì ta luôn tìm cách để biến đổi A = f(B) + f(C). [r]
giải tích phức tạp như đạo hàm, tích phân được đơngiản hóa thành các phép tính đại số (giống như cách màhàm logarit chuyển một phép toán nhân các số thànhphép cộng các logarit của chúng). Vì vậy nó đặc biệthữu ích trong giải các phương trình vi phân, phươngtrình đạo hàm riêng, phương trình
5 2 I ln x x2 1325 21 ln 2 1 ln224Chú ý: Không được dùng phép đổi biến x 1vì 2;3 1;1costTrang 11http://megabook.vnTP3: TÍCH PHÂN HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCDạng 1: Biến đổi lượng giácCâu 57. I 8cos2 x sin2x 3dxsin x cos x(sin x cos x)2 4cos2x
3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân:a)(Đặt u= x+1)b)(Đặt x = sint )c)(Đặt u = 1+x.ex)d)(Đặt x= asint)Hướng dẫn giải:a) Đặt u= x+1 => du = dx và x = u - 1.Khi x =0 thì u = 1, x = 3 thì u = 4. Khi đó :=[r]
sin ( )dx cotg ax b C aax b a 1 1ln , ( 0)dx ax b C aax b a 1, ( 0)ax b ax be d e C aax 3.1.7 Hai phương pháp tính tích phân bất định Trong nhiều trường hợp hàm dưới dấu tích phân không đơn giản, không có dạng như những hàm cơ bản nêu trên, ta phải biến đổi h[r]
Cũng xoay quanh 3 pp kinh điển sau: 1. Sử dụng phép biến đổi vi phân 2. Phương pháp đổi biến số 3. Tích phân từng phần bài viết của tác giả Lê Hồ Quý Một số phương pháp tính tích phân Kon Tum. Nói chung thì các phương pháp này các bạn đã gặp nhưng bài viết này viết lại một cách khá hệ thống, sẽ gi[r]
Do đó:Ví dụ 3.2: Tính Do nên tích phân trở về tích phân dạng 2. Do đó, ta đặt: Khi đó:Tới đây, tích phân đã trở về dạng phân thức hữu tỉ. Tuy nhiên, nếu làm máy móc, ta phải phân tích phân thức này thành 10 phân thứchữu tỉ thật sự. Do đó, ta biến đổi tử số như sau:Vậy kết[r]
Trong đề thi tốt nghiệp THPT , Đại học , Cao đẳng, THCN của các năm bài toán tích phân hầu như không thể thiếu nhưng đối với học sinh THPT bài toán tích phân là một trong những bài toán khó vì nó cần đến sự áp dụng linh hoạt của định nghĩa, các tính chất , các phương pháp tính của tích phân. Trong t[r]
1anh xạ hằng giá trị không: là một ánh xạ tuyến tính và gọi là ánh xạ không.2Ánh xạ đồng nhất , là một phép biến đổi tuyến tính trên V và gọi là phép biến đổi đồng nhất (hay toán tử đồng nhất) trên V.3. Phép lấy đạo hàm là một phép biến đổi tuyến tính[r]
2. Cho biết ma trận các phép biến đổi dùng để biến đổi một hình vuông thành hình chữ nhật, hình bình hành vàngược lại.3. Xây dựng và cài đặt cấu trúc dữ liệu và các hàm dùng để thực hiện một phép biến đổi affine bất kì.4. Cho biết ma trận của phép tỉ lệ với[r]
0. + Các nghiệm của phương trình f(x) = g(x) là hoành độ các giao điểm của đồ thị hai hàm số y = f(x) và y = g(x). 2. Phương trình tương đương, phương trình hệ quả Cho hai phương trình f1(x) = g1(x) (1) có tập nghiệm S1 và f2(x) = g2(x) (2) có tập nghiệm S2. · (1) Û (2) khi và chỉ khi S1 = S2.[r]
Biến đổi cái đã cho cái phải tìm hay cái phải chứng minh. Liên hệ cái đã chocái phải tìm với những tri thức đã biết, liên hệ bài toán cần giải với bài toán cũtương tự, một trường hợp riêng, một bài toán tổng quát hơn. Sử dụng nhữngphương pháp đặc thù với từng dạng toán như chứng minh phản chứ[r]