Hệ phương trình vi phân tuyến tính có hệ số hằng số, hay phương trình vi phân hệ động lực, trong các giáo trình đại học được giải theo phương pháp giá trị riêng của ma trận hoặc đưa về một phương trình vi phân cấp cao. Bài này giới thiệu phương pháp giải phương trình vi phân hệ động lực nhờ hàm mũ c[r]
Nếu z = x 3 thì điểm M(z) (Ox), còn nếu z = iy thì điểm M(z) (Oy). Do vậy mặt phẳng (Oxy) còn gọi là mặt phẳng phức, trục (Ox) là trục thực và trục (Oy) là trục ảo. Sau này chúng ta sẽ đồng nhất mỗi số phức với một vectơ hay một điểm trong mặt phẳng và ngợc lại. Định lý Cho các vec[r]
k=4,6,8,10 theo sơ đồ vòng lặp ....................................................... 444.4 Nhận xét ............................................................................................... 46KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ....................................... 47TÀI LIỆU THAM KHẢO ...[r]
(q,t) phải thoả mãn tính chất đơn trị, hữu hạn và liên tục để thảo mãn tính chất của một hàm mật độ vì: 1- Tính đơn trị: Vì 2 biểu thị mật độ xác suất của hạt và xác suất là một đại lợng hoàn toàn xác định nên phải là một hàm đơn trị của toạ độ, nêú không tại một toạ độ xác định ta sẽ[r]
Bài toán Dirichlet đối với toán tử Monge Ampere phức trong lớp F (f) (LV thạc sĩ)Bài toán Dirichlet đối với toán tử Monge Ampere phức trong lớp F (f) (LV thạc sĩ)Bài toán Dirichlet đối với toán tử Monge Ampere phức trong lớp F (f) (LV thạc sĩ)Bài toán Dirichlet đối với toán tử Monge Ampere phức[r]
. Hàm u(t) = Ref(t) gọi là phần thực, hàm v(t) = Imf(t) là phần ảo, hàm | f(t) | là module, hàm )t(f là liên hợp phức của hàm trị phức. Trên tập f(I, ) các hàm trị phức xác định trên khoảng I, chúng ta định nghĩa các phép toán đại số tơn[r]
Hàm nhiều biến phức là một trong những nội dung quan trọng cần trang bị cho sinh viên năm cuối hoặc học viên cao học, những người sẽ tiếp tục nghiên cứu hoặc giảng dạy môn Toán học. Kiến thức về Giải tích phức rất rộng. Trong phạm vi 2 tín chỉ nhằm trang bị những kiến thức bước đầu. Nội dung môn họ[r]
phần ảo, hàm | f(t) | là module, hàm )t(f là liên hợp phức của hàm trị phức. Trên tập f(I, ) các hàm trị phức xác định trên khoảng I, chúng ta định nghĩa các phép toán đại số tơng tự nh trên tập f(I, 3) các hàm trị thực xác định trên khoảngI. <[r]
Vì vậy, trong quá trình học tập và nghiên cứu môn Hàm biến phức em chọn đề tài “_TÍCH PHÂN PHỨC VÀ CÁC BÀI TOÁN TÍCH PHÂN PHỨC BẰNG ĐỊNH NGHĨA_” làm tiểu luận nghiên cứu của mình.. MỤC[r]
−−=− Từ kết quả này suy ra nếu đa thức P(z) có các hệ số thực và nếu α là một nghiệm phức của nó tức P(α) = 0 thì αcũng là nghiệm của nó, tức P( α ) = 0. 3. Biểu diễn hình học: Cho số phức z = x + jy. Trong mặt phẳng xOy ta xác định điểm M(x,y) gọi là toạ vị của số phức z. Ngượ[r]
Chương 3: Bất đẳng thức giữa các trung bình cộng và nhân3.1. ĐỊNH LÝ VỀ CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỘNG VÀ NHÂN•BÀI GIẢNG3.1.8. Hàm exponentTính chất cực kỳ quan trọng của hàm mũ (exponent) tự nhiêntính bất biến (dừng) của nó đối với toán tử vi phânDễ dàng kiểm chứng bất đẳng thức quen thu[r]
Chương 3: Bất đẳng thức giữa các trung bình cộng và nhân3.1. ĐỊNH LÝ VỀ CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỘNG VÀ NHÂN• BÀI GIẢNG3.1.8. Hàm exponentTính chất cực kỳ quan trọng của hàm mũ (exponent) tự nhiên là tính bất biến (dừng) của nó đối với toán tử vi phân Dễ dàng kiểm chứng bất đẳng[r]
==222111Dtrong)z(fL)z(f)z(fDtrong)z(f)z(f biến bảo giác D thành B. Nguyên lí đối xứng thường dùng để tìm phép biến hình bảo giác hai miền đối xứng cho trước. §2. CÁC PHÉP BIẾN HÌNH QUA CÁC HÀM SƠ CẤP 1. Phép biến hình tuyến tính: Xét hàm tuyến tính w = az + b trong đó a, b là các hằ[r]
pháp khởi tạo, thì nó sẽ coi mỗi giá trị là một phần tử trên mảng, và chiều dài của mảng chính là số các tham số. Bạn không cần phải chỉ định rõ tất cả các phần tử trên mảng mới. Nếu bạn đặt hai dấu phẩy vào hàng, thì mảng sẽ được tạo với những chốn trống cho những phần tử cha được định nghĩa nh ví[r]
Đối với hệ Riezs thì hứng tỏ rằng đó là một trường hợp riêng ủa một lớp hàm thỏa mãn một dạng mở rộng ủa toán tử Cauhy-Riemann trong giải tíh Clifford.Bằng áhsử dngặp toán tử vi phân liê[r]
erwww.docu-track.comChơng 2. Hàm BiếnPhức Giáo Trình Toán Chuyên Đề Trang 23 trị biến một mặt phẳng (z) thành nhiều tập con rời nhau của mặt phẳng (w). Trong giáo trình này chúng ta chỉ xét các hàm phức đơn trị xác định trên miền đơn diệp của nó. Trên tập F(D, ) các hàm[r]
rack.com. Trang 22 Giáo Trình Toán Chuyên Đề Chơng 2 Hàm biến phức Đ1. Hàm biến phức Cho miền D . ánh xạ f : D , z w = f(z) gọi là hàm biến phức xác định trên miền D và kí hiệu là w = f(z) với z D. Thay z = x + iy vào biểu thức f(z) và thức hiện các[r]
1(z + z) và y = 21(z - z), ta có u(x, y) + iv(x, y) = f(z, z) với z, z D (2.1.2) Nh vậy hàm phức một mặt xem nh là hàm một biến phức, mặt khác đợc xem nh hàm hai biến thực. Điều này làm cho hàm phức vừa có các tính chất giống và vừa có các tính chấ[r]