A. KIẾN THỨC CƠ BẢNA. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Định nghĩaĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.Mỗi tam giác có ba đường cao2. Tính chất ba đường cao của tam giácĐịnh lí: Ba đường cao[r]
Giáo án Hình học 9 trình bày bài học Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông với mục tiêu giúp học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ ,h2 = b’c’ dưới sự dẫn dắt của giáo viên; hiểu các định lí và các hệ thức về cạnh và đườ[r]
2 = BC2⇒ ∆ABC vuông tại A(theo định lí đảo Py – ta - go) A. Ôn tập lí thuyết.B. Bài tập.Bài tập 37: (trang 94 SGK).Bài giải• Tính các góc B, C và đường cao AH.Ta có: Có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)00 04,50,756ˆ36 52'ˆˆ90 53 8'ACtgBABB
3 theo thứ tự tỉ lệ với 27; 64; 125. Chứng minh tam giác đó là tam giác vuông.Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC có góc B và góc C là các góc nhọn. Vẽ đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác. Biết ···BAH HAM MAC= =. Tính các góc của tam giá[r]
22dVới d = O1O2, r1, r2 là các bán kínhTâm đẳng phương của ba đường tròn là giao điểm của ba trục đẳng phương củatừng cập các đường tròn đó:TÍNH ĐỘ DÀI VÀ DIỆN TÍCHI/ PHƯƠNG PHÁP:Tìm mối liên hệ giữa cái đã biết với độ dài cần phải tinh1qua các định nghĩa,tính chất ,định lí, …, công thức đã cho.Lưu[r]
2a=. Gọi O là tâm của tam giác ABC. 1) Chứng minh : SO BC⊥2) Tính độ dài SO.Bài 2: ( 6 điểm ) : Trong không gian, cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh bằng a, ( )SA ABCD⊥, 3SA a=. Gọi AH là đường cao của tam giác SAD.1) Chứng minh rằng : ( )BD SAC⊥;2) Chứng[r]
DAHHFEDCBAHEDFCBA Toán học 7 Thandieu2 – http://Diendankienthuc.net FOREVER 812 102Bài tập 3: Kéo dài trung tuyến AM của ABC một đoạn MD có độ dài bằng 1/3 độ dài AM. Gọi G là trọng tâm của ABC. So sánh các cạnh của BGD với các trung tuyến của ABC. Bài tập 4: Cho ABC vuông tại A. Gọi M l[r]
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tamgiác dưới đây.Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:Hình 1Hình 2Bài giải:Hình 1: Đáy AC, đường cao BAHình 2. Đáy DE, DG , đường <[r]
/h. Sau khi đi được 32 quãng đường xe máy đã tăng vận tốc lên 50 km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là 7 giờ.Bài 3. (3 điểm) Cho tam giác ABC có AB = 2cm; AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho BCˆADBˆA =a) Chứng minh tam giác ABD đồng[r]
Trong tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3 và 4,kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và độdài các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh huyền.Bài 5. Trong tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3 và 4[r]
Nên ADME là hình chữ nhậtSuy ra: AM = DEb) Chứng minh ∆ADE ∆ABC 0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểmOAM là trung tuyến tam giác vuông ABCDo đó: AM = MB = MC =2BCTam giác AMC có MA = MC nên là tam giác cân và ME làđường cao của tam giác nên ME cũng là [r]
ABCT×m c¹nh lín nhÊt trong mçi tam gi¸c sau : Tiết 48: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn :Định lí 2 (SGK/55) :BACGTKLABC :CB>AC > AB1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1. Từ đó trong tam giác[r]
Chứng minh rằng một tam giác62. Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhauthì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó làtam gi[r]
2 = BC2⇒ ∆ABC vuông tại A(theo định lí đảo Py – ta - go) A. Ôn tập lí thuyết.B. Bài tập.Bài tập 37: (trang 94 SGK).Bài giải• Tính các góc B, C và đường cao AH.Ta có: Có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)00 04,50,756ˆ36 52'ˆˆ90 53 8'ACtgBABB
a. Chứng minh: ABD IBD∆ = ∆( cạnh huyền – góc nhọn ) 1,5điểmBA BI⇒ =b. Ta có: ·µ0 01 1.60 302 2DBC B= = =1điểmµµ0 090 30C B= − =··DBC DCB⇒ =Vậy :BDC∆ cân tại Dc. Tam giác BDC cân có DI là đường cao nên đồng thời cũng là đường trung tuyến . Vậy: IB = IC 1điểmBài 4:Ta có: x[r]
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2009 – 2010ƠN TẬP CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VNGI. LÝ THUYẾT1. Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vngCho tam giác ABC vng tại A, đường cao AH. Ta có:1. 'b.ab2=; 'c.ac2=2.[r]
BIAC = F (K, I CD). Chứng minhn rằng: EF // AB.Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD. Qua B, vẽ Bx // CD cắt AC tại E. Qua C vẽ Cy // BA cắt BD tại F.Chứng minh rằng: EF // AD.Bài tập 3: Cho hình bình hành ABCD đường phân giác của góc BAD cắt BD tại M, đường phângiác của góc ADC cắt AC tại N.[r]
x −1 + y −1 ⇒=1⇒ 2( x − 1) ( y − 1)=2x + y = x − 1 + y − 1 (đpcm).Bài toán 32: Cho tam giác có số đo các đường cao là các số nguyên, bán kính đường trònnội tiếp tam giác bằng 1. Chứng minh tam giác đó là tam giác đều.Giải:Gọi x, y, z lần lượt là độ dà[r]
Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông58. Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông và trực tâm của tam giáctù nằm ngoài tam giác.Hướng dẫn:Trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông là vì mỗi cạnh góc vuông của t[r]
. D. AHCH.7.Trong hình 2, tgC bằngA. ABBC. B. ACBC. C. AHAC. D. AHCH.8.Cho tam giác MNP vuông tại M có MH là đường cao, cạnh MN = 32, 0P 60∠ =. Kết luận nào sau đây là đúng ?A.Độ dài đoạn thẳng MP = 32. B.Độ dài đoạn thẳng MP =