Cấu trúc hóa học của ARN Sự khác biệt thành phần hóa học giữa Sự khác biệt thành phần hóa học giữa ADN và ARNADN và ARN 2. Quá trình phiên mã2. Quá trình phiên mã2.1 Các yếu tố tham gia vào quá trình phiên mã2.2 Các nguyên tắc của sự phiên mã2.3 Các bước trong quá trình p[r]
(E.coli 40 phút)Thời gian sao chép dài hơn( 6 – 10 giờ)Quá trình sao chép diễn ra trong nhân tế bào. Có cơ chế kiểm soát nghiêm ngặt Không có cơ chế kiểm soát nghiêm ngặt Diễn ra trong vùng nhân với phiên mã và dịch mãII. So sánh phiên mã ở prokaryote và eukaryoteG[r]
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN.Câu 12: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong TB nhân thực đều: A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met. C. bắt đầu bằng foocmin-Met. D.[r]
ezim nối. 3. Bước 3 : Hai phân tử ADN con được tạo thành - Giống nhau, giống ADN mẹ - Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn). * Kết quả và ý nghĩa: - 1 phân tử ADN qua n lần tự nhân liên tiếp tạo 2n ADN con gi[r]
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng củaA. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN.Câu 13: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch
nhiệm tổng hợp 1 trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin. D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp1 trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm. 3, Ở các chỗ trống được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 là 1 trong các số sau: 3', 5' để mô tả chiều ho[r]
ARNi làm tăng độ xoắn của sợi nhiễm sắc và ngăn chặn quá trình phiên mãARNi là công cụ mạnh để gây bất hoạt gen đặc hiệuỨng dụng trong y học, ARNi gây bất hoạt một gen đặc thù bằng cách: (i) Tiêm dsARN vào động vật(ii) Qua đường ruột bằng ăn E.coli có khả năng sinh ra dsARNi(iii)[r]
C. AB = 25 % ; ab = 25 % ; Ab = 25 % ; aB = 25 %. D. AB = 40 % ; ab = 40 % ; Ab = 10 % ; aB = 10 %. Câu 18. Quá trình phiên mã của tế bào nhân thực có đặc điểmA. mARN được tạo thành cắt bỏ các intron nối các êxôn tạo thành mARN trưởng thànhB. mARN được tạo thành cắt bỏ các êxôn nối các[r]
5’UGA (3’AXT), đó là các bộ ba kết thúc, quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.+ 1 bộ ba 5’AUG (3’TAX) là bộ ba mở đầu, quy định tín hiệu khở đầu quá trình dịchmã, cũng là bộ ba mã hóa axit amin methionin. (ở sinh vật nhân sơ là formyl methionine)+ 60 bộ ba còn lại[r]
xảy ra sao mã .0,25- Khi môi trờng xuất hiện cảm ứng :+ chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế làm vô hiệu hoá chất ứcchế . prôtêin ức chế không gắn vào Gen vận hành .0,25 + Gen vận hành làm cho nhóm Gen cấu trúc chuyển từ trạng thái ức chế sang trạng thái hoạt động xảy ra quá trình[r]
a. Mở đầu cho sự tổng hợp chuỗi pôlipepti. b. Sau khi tổng hợp xong cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. c. Kích thích sự đi vào đúng vị trí của các axit amin trong dịch mã. d. Kết thúc cho qúa trình dịch mã. Câu 20: Phân tử tARN một lần vận chuyển được: a. Một axit amin. b. H[r]
10, Trong quá trình giải mã, khi ribôxôm tiến tới mã bộ 3 tiếp theo thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra:Chọn câu trả lời đúng: A. Chuỗi pôlipeptit hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2,3 B. Liên kết peptit giữa 2 axit amin cũ và mới sẽ được hình thành C. Chuỗi pôlipeptit mới được tổng[r]
Tách RNA từ virus đem tiêm vào têù bào chủ, tế bào sinh ra virus mới.RNA liên quan đến sinh tổng hợp protein4/20/20103VIII. 2. Học thuyết trung tâm (central dogma) của sinh học phân tử do Crick nêu ra năm 1956Thông tin mã hóa trong đoạn DNA được truyền qua phân tử RNAThông tin từ RNA được truyền ch[r]
lactôzơ.- Gen điều hoà quy định tổng hợp pr ức chế. - Pr này liên kết với vùng vận hành. Gen cấu trúc không hoạt động ngăn cản quá trình phiên mã. * Khi môi trường có lactôzơ. - Lactozơ đóng vài trò như chất cảm ứng, gắn với pr ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của pr ức[r]
TÍNH THEO LÍ THUYẾT, TỈ LỆ CÁC LOẠI NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP NÀY LÀ: TRANG 5 CÂU 42: CHO CÁC SỰ KIỆN DIỄN RA TRONG QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ Ở TẾ BÀO NHÂN THỰC NHƯ SAU[r]
tổng hợp replicase chỉ cần thiết một lúc sau khi lây nhiễm, trong khi đó để sản xuất một số lượng các phân tử đủ cho lắp ráp phage thì sự tổng hợp protein vỏ phải xảy ra trong suốt chu kỳ sống. Sau một lúc lây nhiễm, cả replicase và các phân tử protein vỏ được dịch mã từ RNA. Phân tử R[r]
mang phụ tạo ra truyền hình màu cao tần E C. Trong bộ cộng, các tín hiệu E Yvà Ec đợc trộn với nhau tạo thành tín hiệu truyền hình tổng hợp E M = Ey + Ec.Tín hiệu EM đợc truyền đến bên thu bằng cáp, hệ thống viba hoặc máy thuphát vô truyến điện. Quá trình này gọi là quá trình mã hóa tí[r]
qua chỗ đứt gãySiêu xoắn âm (−) topoisomerase II ở chạc ba sao chépTopoisomerase : tháo xoắn tại điểm gốc và duổi thẳng mạch ADN + Topoisomerase I: Tháo xoắn một mạch+ Topoisomerase II: Tháo xoắn hai mạchDNA helicaseATPADP+PiEnzyme helicase Helicase :cắt đứt liên kết Hydrogen tạo nên hai chạc[r]
tổng khối lưọng bằng 185400 ĐVC. Số lần phiên mã của gen nói trên. a. 7 b. 8 c. 9 d. 10 Bài 9: Một gen có 20% A và trên mạch gốc có 35% X . Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng của môi trường tổng số4800 ribonu tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra cá chứa 320 U. Tính số lượng từng[r]