have stood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đãphải đứng dưới mưa.)-> Câu đảo ngữ: Had he not come on time, I would havestood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đã phảiđứng dưới mưa.)II- CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP- Câu điều kiện hỗn h[r]
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại[r]
Câu điều kiệnCâu điều kiện có 2 mệnh đề , một mệnh đề phụ (dependent clause ) bắt đầu bằng “if” và một mệnh đề chính ( main clause ).I. Câu điều kiện có thật If + S + V( simple present ) + S + will/can/may/must + V ( in simple form )Ex : If I have time, I will go.If my he[r]
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rấthạnh phúc.) If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôisẽ mua chiếc xe đó.) (3) Câu điều kiện loại IIIKhái niệm về câu điều kiện loại 3:Câu điều kiện<[r]
Câu điều kiện đảo ngữ, câu điều kiện ẩn Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mện[r]
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu[r]
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu[r]
'if':Next time you need a babysitter, find some other mug!When it's 7.30, you go to bed Ellie.If there's an emergency, Paul always helps at the hospital.Nhưng khi chúng ta bắt đầu với phần câu kết quả của câu điều kiện, chúng ta không cần dấu phẩy:Find some other mug next time y[r]
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại[r]
-If you want to lose weight,eat less fat and take more exercise (Nếu muốn sụt cân, chị hãy bớt ăn chất béo và tập thể dục nhiều hơn)-If they are sleeping, I'll turn off the radio (Nếu họ đang ngủ, tôi sẽ tắt rađiô)-If you have finished eating, I'll have the domestic clear the table (Nếu anh ăn xong,[r]
you. 3. Câu điều kiện kết hợp: loại 3 + loại 2 - Dùng để diễn tả một sự thay đổi ở tình huống trong quá khứ gây lên một tình huống khác biệt ở hiện tại If + Past Perfect, S + [would + V, would be V-ing] + O hoặc S + would have + V(pp) + O + If + Past Simple Ví dụ: If you had told me[r]
Câu điều Kiện đảo Ngữ, Câu điều Kiện ẩn Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mện[r]
CÂU ĐIỀU KIỆNA. Câu điều kiện loại I (the conditional sentence type I)1. Cấu trúcClause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present) 2. Cách sử dụng và ví dụ– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: I’ll visit Ho Chi Minh city if I have time[r]
S1 + wish + S2 + would/could + Verb hoặc were + [ verb+ing] Ex: If I were you, I would visit him.3. Câu điều kiện không có thật ở quá khứIf + Clause (quá khứ hoàn thành), I + would + have + Vpt2. Ex: If he hadn’t put the coal in, the fire wouldn’t have gone out.III. Bài tậpI. Rewrite[r]
bài viết giúp các bạn phân biệt được các loại câu điều kiện : câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3. nắm được cấu trúc cũng như cách dùng của các loại câu điều kiện. và các hình thức đảo ngữ của câu điều kiện
We are talking about the future. We are thinking about a particular condition or situation in the future, and the result of this condition. There is a real possibility that this condition will happen. For example, it is morning. You are at home. You plan to play tennis this afternoon. But there are[r]
ễng cho rng Cõu hi cú i t hi bc l nhng c tớnh ni bt nht, c th l trong mi tng quan, mt mt vi ng t hn nh, cũn mt khỏc vi cỏc cu trỳc khuyt, cú th tỏch ra c, cú th bin i c Nhng cõu hi cú i t hi cú mi quan h vi cỏc ng t hn nh theo THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN 3kiểu chúng có thể được hiểu theo nghĩa của[r]
thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. * Công thức câu điều kiện loại 0: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ[r]