PT đó mà hướng dẫn các bạn một cách khác là sử dụng máy tính bỏ túi casio và định lý viète. Chắc hẳn cácbạn đều biết cách dò nghiệm của PT bằng máy tính fx-570MS và fx-500ES nhưng khi ra nghiệm thì thườngnó ở dạng số thập phân và ta không thể biết chính xác nghiệm đó là bao nhiêu? Chúng ta th[r]
Đây là một phương pháp phân tích PT bậc 4 vô nghiệm khá hay do tôi một thành viên của VNCASIOer Team (Team nghiên cứu những phương pháp sử dụng máy tính bỏ túi trong giải Toán) nghiên cứu ra. Đây là một hướng nhìn mới, nhưng vẫn còn nhược điểm, do đó mong bạn đọc xem xét và góp ý thêm. Các tài liệu[r]
Phương trình không mẫu mực. PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
Ta xem phương trình không mẫu mực những phương trình không thể biến ñổi tương tương, hoặc biến ñổi hệ quả từ ñầu cho ñến khi kết thúc. Một sự phân loại như thế chỉ có tính tương ñối.
I. PHƯƠNG TRÌNH GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ðẶT ẨN PHỤ. 1. Mục ñ[r]
Bình luận: rất khó để ôn cho đủ các kiểu loại phương trình, vì hầu như các sách về phương trình cũng như hệ pt có trên thị trường đều viết theo kiểu lan man, cóp nhặt. Để giúp mọi người phá tan cản trở này, hôm nay VietMaths có cái này hay nè: chuyên đề về phương trình, hệ phương trình các loại từ d[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
c) Tính diện tích∆ABC;d) Xác định tọa độ điểm M thuộc trục hoành sao cho ∆MAC vuông tại M;3. Cho tamgiác ABC có A(1; 2), B(–2; 6), C(9; 8).uuur uuura) Tính AB. AC . Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.b) Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.c) Tìm toạ độ trực tâm H và trọng tâm[r]
o 0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt phức x1 ,2 o 0 : Phương trình có 1 nghiệm kép là x b 2ab i 2ab2aIII. CÁC VÍ DỤDạng 1: Tìm số phức thỏa mãn các điều kiện cho trước.Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn điều kiện 2 z i z 2 5i . Tìm phần thực và phần ảo của[r]
Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu dao động tự do không cản của hệ dao động nhiều bậc tự do. Dao động tự do không cản là mô hình dao động đơn giản. Việc nghiên cứu trong bài này là cơ sở để nghiên cứu các mô hình phức tạp hơn, cụ thể là khi có cản ma sát và khi có kích động. Bài này sẽ trình bài m[r]
ĐẠI SỐ Chương 1 Mệnh đề và tập hợp Chương 2 Hàm số bậc nhất và bậc hai Chương 3 Phương trình và hệ phương trình Chương 4 Bất đẳng thức và bất phương trình Chương 5 Thống kê Chương 6 Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác HÌNH HỌC Chương 1, 2 Vector, tích vô hướng của hai vector và ứng d[r]
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Phương pháp giải: • Bước 1: Lập hệ phương trình: + Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượ[r]
LỜI MỞ ĐẦU 2 PHƯƠNG PHÁP 1: XÉT SỐ DƯ CỦA TỪNG VẾ 3 PHƯƠNG PHÁP 2: ĐƯA VỀ DẠNG TỔNG 3 PHƯƠNG PHÁP 3: DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC 3 PHƯƠNG PHÁP 4: DÙNG TÍNH CHIA HẾT, TÍNH ĐỒNG DƯ 6 PHƯƠNG PHÁP 5: DÙNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG 8 PHƯƠNG PHÁP 6: LÙI VÔ HẠN, NGUYÊN TẮC CỰC HẠN 10 PHƯƠNG PHÁP 7: XÉT CHỮ SỐ T[r]
I.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài Đối với học sinh lớp 8, để giải bài toán tìm x với những phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã rất quen thuộc, nhưng việc giải phương trình lại là một khái niệm hoàn toàn mới. Được giảng dạy ở lớp có đầu vào tốt cũng như các em có lực học trung bình, trở lên nên tôi mu[r]
Nếu một cơ hệ dao động sau khi chịu kích thích ban đầu thì dao động sau kích thích được gọi là dao động tự do. Nếu năng lượng dao động không bị mất mát hay tiêu tán do ma sát hay do các lực cản khác thì dao động được gọi là dao động không cản. Ngược lại, nếu có bất cứ một phần năng lượng dao động nà[r]
MÔN TOÁN MÔN TOÁN 11 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1.Đại số – số học – phương trình hàm : - Phương pháp chứng minh phản chứng - Phương pháp chứng minh quy nạp - Đại cương hàm số - Hàm số hợp – hàm s[r]
a≠0a. Xác định hàm số biết đồ thị hàm số đi qua A(1;-2)b. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.Câu III ( 3,0 đ )1/ Cho tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC,CA. Chứng minh rằng: AN + BP + CM = 0uuurrr2/ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(-4;1) ; B(2;4[r]
BÀI TẬP SỐ PHỨCĐịnh nghĩaSố phức z là một biểu thức có dạng z = a + bi, trong đó a và b là các số thực, i là một số thỏa mãn i² = –1.a là phần thực; b là phần ảo; i là đơn vị ảo.Tập hợp các số phức có kí hiệu là C.Số phức z = a có phần ảo bằng 0 được coi là số thực. Số phức z = bi có phần thực bằng[r]