- Nghiên cứu sự phụ thuộc của chất xúc tác đến phản ứng tạo phức giữa Lysine vớicác kim loại sinh học (đồng, kẽm, mangan, sắt).- Tổng hợp phức chất giữa của Lysine với một số kim loại sinh học khác (coban,niken, canxi…)14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận văn:- Ng[r]
2. Phần thực nghiệm 2.1. Thiết bị, máy móc - Phổ hồng ngoại của phức chất ñược ghi trên máy IMPACT-410-NICOLET trong vùng 4000 - 400cm-1, phổ 1H-NMR và 13C-NMR ñược ghi trên máy Brucker ADVANCE 500MHz tại Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Phổ Raman ñược ghi trên máy Micro R[r]
3.1.1. Tổng hợp phối tửPhối tử 1,2-bis[(antracen-9-ylmetylen)amino]etan (BAAE1) được tổng hợp dựatrên phản ứng ngưng tụ giữa antracen-9-cacbanđehit và etylenđiamin. Phản ứng này dễdàng xảy ra với hiệu suất cao (86%) nên không cần dùng đến xúc tác axit. Hơn nữa,môi trường axit sẽ làm ph[r]
dụng trong sắc kí trao đổi ion, trong phân tích trắc quang hoặc chuẩn độ tạo phứcxác định nồng độ các ion kim loại đất hiếm. Đặc biệt sự tạo phức của các ion Ln 3+Luận văn thạc sĩ: Nguyễn Quốc Hảo-5-Trường Đại học Sư phạm Hà Nộivới các phối tử hữu cơ – tác nhân chiết – đã được các nhà nghiên cứu về[r]
Hình 1.12. Các hợp chất đơn nhân và đa nhân của Pt với phối tử C^N^CError! Bookmark not definedHình 1.13. Các phức chất của Pd được tổng hợp từ các phối tử điiminError! Bookmark not defined.Hình 1.14. Sơ đồ tổng hợp phức chất[Au4(µ-PAnP)2 (µ-bipy)2](OTf)4Error! Bookmark n[r]
, HF (Si và B có trong thuỷ tinh), NF3, KrF2; còn sản phẩm rắn [KrF][SbF6]. 6.6.2 Tổng hợp phức chất ở trạng thái hơi của kim loại Đây là phương pháp đồng ngưng tụ từ pha khí. Cho bay hơi trong chân không sâu để thu hơi của kim loại và cho nó đồng ngưng tụ với hơi của phối tử. Khi đó,[r]
các nước trên thế giới nghiên cứu rộng rãi trong nhiều năm trở lại đây [8], đặc biệt một số phức của Phen với Eu, Pr, Sm… có tính chất quang học nên được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như trong nông nghiệp, khoa học vật liệu [3, 4]. Ở nước ta, việc tổng hợp các phức của nguyên tố đất hiếm với[r]
như Cr(III), Co(III), Fe(III), Ru(III) và Rh(III), N,N-điankyl-N’-aroylthioure ưutiên tạo thành phức chất bát diện, dạng đồng phân fac-[M(L-O,S)3]. Trong cácphức chất của Cu(I), Ag(I) và Au(I) hay Pt(II) trong môi trường HX (X = Clˉ, Brˉ,Iˉ) phối tử N-aroylthioure còn có thể đóng vai trò là p[r]
huỳnhquangcủa[Eu(TTA)3(phen)]và[Eu(TTA)3(dpy)].6. Khảo sát quy trình trộn phức chất trong nền mực in.7. Nghiên cứu sự thay đổi cường độ phát huỳnh quang của phức chất khi trộnvào mực in với các nồng độ khác nhau.Nghiên cứu thay đổi cường độ phát huỳnh quang của mực in theo thời gian.Ch[r]
oxy hóa cao, phức chất có olớn hơn so với nguyên tử trung tâm có trạng thái oxy hóa thấp. Bản chất của ligand: thứ tự ảnh hưởng của ligand được xếp thành dãy phổ hóa học (spectrochemical series) như sau:I-< Br-< NCS-< Cl-< F-< OH-< ox2-< H2O[r]
Người ta khuyên rằng không dùng kẽm khi bị nhiễm trùng, vì vi khuẩn có thể lợi dụng kẽm (cũng như sắt) làm tác nhân tăng trưởng khi hệ thống miễn dịch của cơ thể sử dụng đến nó. Ngược lại, kẽm có xu hướng tạo hoạt động chống virus bằng cách hiệp đồng với acid béo không no và các[r]
+ Kéo cắt băng + Lọ cắm 2 kìm + Băng dính hoặc băng vải + Tấm nylon nhỏ + Túi giấy hoặc khay quả đậu đựng băng bẩn * Thuốc và dung dịch sát khuẩn các loại - Tùy hoàn cảnh, điều kiện của bệnh viện - Các dung dịch sát khuẩn thường dùng + Cồn iod 1% + Dung dịch oxy già + Dung dịch NaCl 0,9%. + Dung dịc[r]
ho t ng c a vi sinh v t ạ độ ủ ậho t ng c a vi sinh v t ạ độ ủ ậlà nguyên nhân quan tr ng nh t gây ra s h h ng ọ ấ ự ư ỏ ởlà nguyên nhân quan tr ng nh t gây ra s h h ng ọ ấ ự ư ỏ ởtôm.tôm.Biến đổi sắc tố của tôm:Biến đổi sắc tố của tôm:Trong tôm hùm có Trong tôm hùm có astaxanthin là chủ yếu và qua[r]
và các phối tử.- Khi xét ion trung tâm, người ta xét cấu trúc electron chi tiết của nó (chủ yếu là orbital12d), còn đối với phối tử thì coi như là những điện tích điểm (nếu là ion) hoặc là nhữnglưỡng cực điểm (nếu là phân tử trung hoà). Các phối tử tạo nên 1 trường tĩnh điện bênngoài đối với ion tru[r]
3)6]3+phức bát diện 265 chất nghịch từ Hãy xét cấu trúc và tính chất của 2 phức trên theo ph-ơng pháp VB và ph-ơng pháp tr-ờng tinh thể. Biết ZCo = 27, năng l-ợng ghép đôi electron P = 210kj/mol. GII 7 Theo thuyết VB, cấu hình electron của Co3+: d6. - Với phức chất [CoF6]3 thuận từ. Do t-ơng[r]
Kẽm có tác dụng giảm tạo chất bã nhờn, giảm hình thành nhân mụn, tăng sức đề kháng nên việc bổ sung kẽm có thể giúp giảm mụn một cách đơn giản. Tuy nhiên, khi bị mụn, làn da rất dễ bị tổn thương; sau khi khỏi mụn, da sẽ có những viết thâm hoặc sẹo. Do đó, cũng cần bổ sung thêm cho cơ t[r]
Với những lý do trên, việc tổng hợp, nghiên cứu tính chất của các phức chất cacboxylat, đặc biệt làcác phức chất cacboxylat thơm của đất hiếm có khả năng phát huỳnh quang là rất có ý nghĩa cả vềmặt khoa học và thực tiễn.Mục tiêu. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI- Tổng hợp thành công một s[r]
loại là bao nhiêu. Điều dễ nhận ra là : Chỉ có những ion có electron độc thân mới có màu sắc, không có electron độc thân hay các obitan d đã bị lấp đầy hoàn toàn bằng 10 electron (Ag+ , Cu+ ,…) thì không có màu. Sự có mặt của những phối tử khác nhau liên kết với ion trung tâm sẽ ảnh hưởng đến sự di[r]