Ung thưTS. Nguyễn Thế DânCN BM Giải phẫu bệnh HVQYII. Ung thư2.1. Định nghĩa2.2. Phân loại2.3. Hình ảnh tổn thương2.4. Lan toả ung thư (xâm lấn – di căn)2.5. Cách đánh giá mức độ ác tính2.6. Sinh học TB ung thư2.7. Nguyên nhân sinh ung thư2.1. Định nghĩa“ Ung thư là u ác tính có quá sản TB nhanhvà m[r]
1ĐẶT VẤN ĐỀTai biến mạch máu não là một vấn đề cổ điển, nhưng lại luôn mang tínhthời sự. Theo tổ chức Y tế thế giới (1990) tỷ lệ tử vong và tàn phế cao đứngthứ ba sau các bệnh lý tim mạch và ung thư. Chảy máu dưới nhện là một thểcủa tai biến mạch máu não. Máu từ các mạch vỡ c[r]
CHẢY MÁU ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG Bệnh sử Một số yếu tố bệnh sử và tiền căn giúp xác định CM do rối loạn cầm máu hơn do tổn thương tại chỗ. Tiền sử chảy máu tái phát do các chấn thương thông thường như nhổ trăng, sinh đẻ, tiểu phẫu…là yếu tố cần lưu ý. Nếu BN chảy[r]
hóa trên. Những xét nghiệm cần thiết Nếu chảy máu nặng, có thể gây sốc thì cần ưu tiên cấp cứu điều trị trước. Các bước chẩn đoán bao gồm hỏi bệnh, khám thực thể toàn thân, soi hậu môn, trực tràng, nội soi đại tràng sớm (urgent colonoscopy). Trước đây người ta e ngại soi đại tràng kh[r]
CHẢY MÁU MŨI 1. Đại cương Chảy máu mũi là tai biến thường gặp trong sinh hoạt hằng ngày, bao gồm tất cả các trường hợp máu chảy từ mũi ra ngoài hoặc xuống họng. Chảy máu mũi không phải là một bệnh, mà là triệu chứng của nhiều bệnh do nhiều ngu[r]
nhân nam tiểu tiện được nhưng không tự chủ thì cần đặt dẫn lưu bằng bao cao su nối thông ra túi đựng nước tiểu. — Chống táo bón: xoa bụng, dùng thuốc chống táo bón; nếu 3 - 4 ngày bệnh nhân không đi ngoài được nên dùng forlax 1 - 2 gói/ngày, thụt hậu môn bằng microlax 1 - 2 type/lần. — Đề phòng huyế[r]
được nguyên nhân. Thường gặp nhất là do chấn thương. Có thể là chấn thương ở bên ngoài mũi, như bị đập vào mặt hoặc ở phía trong mũi, như do ngoáy mũi hoặc do bị không khí lạnh kích thích liên tục. Chảy máu mũi có thể là kết quả của những bệnh ẩn phía sau, chẳng hạn như bệnh máu[r]
5. Các nguyên nhân gây chảy máu : 5.1 Tại chỗ : - Viêm nhiễm, Dị vật hốc mũi, Chấn thương, Polype mũi, Dị dạng mạch máu, U xơ vòm mũi họng, ung thư sàng hàm, K vòm, Papillome đảo ngược, Điểm mạch Kisselbach. 5.2 Toàn thân - Bệnh hệ máu, Tim mạch, cao huyết áp, Nhiễm khuẩn, Nội t[r]
Các bệnh suy gan, thận mãn tính 2.3. Vô căn: Theo tài liệu nghiên cứu tại Việt Nam, khoảng 70% số bệnh nhân chảy máu mũi là vô căn (không tìm thấy nguyên nhân). 3. PHÂN LOẠI CHẢY MÁU MŨI 3.2.1. Dựa vào mức độ chảy máu: Chảy máu mũi nhẹ: Lư[r]
15. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu 16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn. 1,5 * Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 và đẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy. Từ đường dầu chính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan n[r]
Kết luận: Các dạng chảy máu Biểu hiện Chảy máu mao mạch Máu chảy ít, từ từ, có thể tự đông khi ra khỏi mạch Chảy máu tĩnh mạch Chảy máu động mạch Máu chảy nhanh, mạnh HHooạạtt đđộộnngg 22
Âm[5]. Trong gối bị đau, thủ huyệt Độc Tỵ, dùng kim viên lợi châm, châm xong rồi chờ cách khoảng thời gian để châm tiếp, dùng kim to như sợi lông đuôi trâu, châm gối đau như thế không còn nghi ngờ gì nữa[6]. Cổ họng (hầu) bị tý không nói chuyện được, châm kinh túc Dương Minh, nếu còn nói được, châm[r]
12. Bầu lọc tinh; 13. Đường dầu về cácte; 14. Que thăm dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu;16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn. * Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 và đẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy.[r]
11. Đường dầu đi bôi trơn giàn đòn gánh; 12. Bầu lọc tinh; 13. Đường dầu về cácte; 14. Que thăm dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu 16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn. 1,5 * Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 và đẩy dầu có áp suất qua bình lọ[r]
Kiêng kỵ: Bromelin có tác dụng chống đông máu do đó không dùng Bromelin và chế phẩm Dứa cho những người có bệnh chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu như: Sốt xuất huyết, chảy máu cam, phụ nữ băng huyết, vết thương lớn, sau đại phẫu thuật. Cần nhớ: Khi ăn dứa kh[r]
- Vitamin K 0,005g x 4 ống/ngày tiêm bắp thịt. - Transamin 0,25 g x 4 ống/ngày pha trong dịch truyền. - Glanduitrin 10 – 15 đơn vị pha vào dịch truyền. - Nếu do nguyên nhân thuốc gây chảy máu: ngừng ngay thuốc đó. 4. Điều kiện chuyển tuyến sau: - Bệnh nhân tạm thời ổn định: mạch đều[r]
1.Nguyên tắc điều trị: · Cầm máu · Điều trị nguyên nhân chảy máu. · Nếu rối loan đông máu thì hội chẩn khoa huyết học 2.Xử trí ban đầu * Cầm máu: + Chảy máu mũi nhẹ: - dùng ngón trỏ và ngón cái bóp 2 cánh mũi trong vòng 10 - 15 phút. - Nhét bông hoặc[r]
1. Rong kinh: A. Ra máu có chu kỳ B. Kéo dài trên 7 ngày C. Gồm có rong kinh cơ năng và rong kinh thực thể D. Rong kinh là triệu chứng không phải là bệnh E. Tất cả các câu trên đều đúng 2. Rong huyết A. Là hiện tượng ra huyết từ đường sinh dục kéo dài trên 7 ngày B. Có chu kỳ C. Không có chu kỳ D. A[r]
Cầm máu vết thương Khi bị vết thương chảy máu, cần: - Nâng cao phần bị thương lên - Dùng khăn sạch (hoặc dùng tay nếu không có khăn) ấn chặt ngay vào vết thương. Giữ chặt cho đến khi máu ngừng chảy, - Nếu máu chảy không cầm được khi ấn chặt vào v[r]