Mập Mạp's BlogISAAC NEWTON ĐÃ TỪNG NÓI “NẾU BẠN HỎI MỘT NGƯỜI GIỎI TRƯỢT BĂNG LÀM SAOĐỂ THÀNH CÔNG, ANH TA SẼ NÓI VỚI BẠN: NGÃ, ĐỨNG DẬY LÀ THÀNH CÔNG”Thuật Toán và Ví dụ tìm tất cả các khóa trong lược đồquan hệ05 THÁNG 12Đầu tiên, chúng ta cần hiểu một vài khái niệm :Ta gọi :Q là tập cơ sở d[r]
= R Mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ giả tựa Pascal Begin K := R For each A in K do If ( K \ A )+ = R then K := K \ A End Nhận xét thuật toán trên chỉ tìm được một khóa trong sơ đồ quan hệ. Nếu cần tim nhiều khóa , ta thay đổi trât tự loại bỏ các phần tử của K. Ví dụ: Cho R = {[r]
V cz u. Phép chia1.77. của hai quan hệ r cho quan hệ s ký hiệu: rví là quan hệ trên u\v gồm các bộ tsao cho tồn tại bộ w e S' và ghép t với u ta được bộ thuộc r:1.78. r -T- s = {t / Vw e s,tu e r}.1.3.Phu thuôc hàm • •1.79. Khi xét đến mối quan hệ giữa các dữ liệu trong C[r]
Mô hình quan hệ, các ràng buộc quanhệ và đại số quan hệTài liệu tham khảoMở đầuKhái niệm cơ bảnMô hình ERMô hình quan hệMiền-thuộc tính...Ràng buộc quan hệCSDL quan hệCác loại ràng buộcPhép toán quan hệChuyển đổi ER-quanhệPhụ thuộc hàmThiết kế CSDLBài giảng cơ sở dữ liệu - Nguyễn Hải C[r]
1. Trong quan hệ giữa hai thực thể NHANVIEN và thực thể HOSO có mối quan hệ Is- . Tức là mọi nhân viên trong công ty đều phải có hồ sơ quản lí. Thực thể NHANVIEN có mối quan hệ Is-a với tập thực thể HOSO, NHANVIEN sẽ kế thừa tất cả các thuộc tính trong lớp HOSO và có thể[r]
đóng, khóa, phản khóa... Mặc dù LĐQTI thu được qua phép dịch chuyển không tưongđưong với LĐQTI ban đầu nhưng ta có thể thu được các đối tượng cần tìm bằng nhữngphép toán đon giản như loại bỏ hoặc thêm một số thuộc tính. Điều lý thú là sau khi loạibỏ một số thuộc tính thì[r]
Xét BA+F =BACD=R BA là khóa của R BCD, BCA, BDA, BCDA là siêu khóa. Vậy: Khoá của lược đồ quan hệ R là: K={BC, BD, AB} Câu 16. Định nghĩa thuộc tính khóa (thuộc tính cơ bản hay nguyên thủy), thuộc tính không khóa (thuộc tính[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNHMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề số: LTMT - LT11Hình thức thi: Tự luậnThời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi)ĐỀ BÀICâu 1: (2,0 điểm)a. Trì[r]
Đổi tên quan hệBiểu thức ρχ (E) trả về kết quả biểu thức E dưới tên χ.Đổi tên thuộc tínhbiểu thứcρ(A1, A2, …, An)(E)trả về kết quả biểu thức E với các thuộc tính đã được đổi tênthành A1, A2, …, An.15CÁC PHÉP TOÁN TRÊN QUAN HỆPhép tích Đề – các (Cartesian) Ký hiệu: xĐònh nghóa khái niệm “đặt c[r]
CĐ CSDL Web TH2006/025SilentDragons`Đặc tả CSDL Nhóm thực hiện: 5SilentDragonsRev 1.0Họ và Tên MSSV Điện Thoại EmailHoàng Nguyên Sỹ Phú (C) 0612350 01698675430 kimlongap@gmail.comTrần Quang Long 0612227 0987931862 trquanglong@yahoo.comTrần Thanh Phúc 0612356 0909748149 phuc_149@yahoo.comDương Hùynh[r]
chung Bài tập Customer( Cuscode, cusName, cusPhone, City) Branch ( BraCode, BraName, BraPhone, City)VD 1 : Hiển thị danh sách các khách hàng và các chi nhánh ở cùng một thành phố. Thông tin yêu cầu : CusCode, CusName, BraCode, BraName, City.VD 2 : Hiển thị danh sách các khách hàng ở những thành[r]
K4 ≡ K3 Vậy {ACD} là một khóa tối thiểu của R. Ta thấy {ACD} có nhiều thuộc tính hơn {AB} nhưng nó vẫn là khóa tối thiểu. Điều này cũng dễ hiểu do {ACD}+ trùng với U nên nó là khóa của R. Mặt khác nó không chứa một tập con nào cũng là khóa của R nên nó tối thiểu. G[r]
I.Mô hình thực thể liên kết 1.Thực thể và tập thực thể 2.Thuộc tính 3.Liên kết 4.Lập sơ đồ thực thểliên kết 5.Bài tập II.Mô hình dữ liệu quan hệ 1.Thuộc tínhtrường 2.Lược đồ quan hệ bảng 3.Khóa 4.Biến đổi sơ đồ thực thểliên kết sang sơ đồ quan hệ 5.Bài tập
Hồ Cẩm HàCh−¬ng 2CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆHồ Cẩm Hà Chương 2Các khái niệm cơ bản Miền (Domain)Để đặc tả một miền người ta chỉ ra một tên miền, một kiểu dữ liệu và khuôn dạng dữ liệu.Ví dụ 3.2:Miền Ma_Svlà tập hợp các dãy ký tự có độ dài từ 5 đến 8, bắt đầu là một chữ cái.Miền Ho_ten (Họ tên) là tập các[r]
oOo Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống 97Chương 12 . CÁC SUY XÉT TRONG THIẾT KẾ VẬT LÝ (PHYSICAL DESIGN CONSIDERATIONS) I GIỚI THIỆU Trong các chương trước, chúng ta đã tìm hiểu qua các giai đoạn phân tích dữ liệu, mô hình hóa dữ liệu, xây dựng mô hình quan hệ rồi chuẩn hóa các quan hệ[r]
các mặt: khả năng mở rộng, lưu trữ hiệu quả, tối ưu hóa việc thực thi các câu truy vấn, độ an toàn. Tuy nhiên, các cơ sở dữ liệu quan hệ (RDB) thường là tách biệt nhau, không đồng nhất về lược đồ, thuật ngữ, định danh và mức độ chi tiết của sự biểu diễn dữ liệu. Do đó, người ta đã sử d[r]
Cơ sở dữ liệu quan hệ - Phần 1Edgar F.Codd là người đầu tiên nghiên cứu mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Codd đã có nhiều đónggóp cho sự phát triển đại số quan hệ, các phép toán quan hệ và sự chuẩn hóa quan hệ. Trong bài nàysẽ trình bày những khái niệm cơ bản nhất về[r]