Để phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn, ta thường dùng các phép liên kết ( kết hợp ) với các phụ từ.*Danh từ :- Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,… ở phía trước ( những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,…)- DT kết hợp được[r]
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp ( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Nh thế nào? Là gì?- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ(cụm tính từ), danh từ(cụm[r]
Bạn thấy ở đây là cụm danh từ chỉ một con sư tử. Ở sau bạn xác định chỗ trốnglà tính từ. Con sư tử thì có tính chất gì đó. Bạn cần điền một tính từ mô tả chocon sư tử. Thì bạn cũng lại làm như vậy. Phân vân giữa động từ hunt dạng ing và hunt dạng -ed thì bạn cứ coi nghĩa[r]
ANTONYMSSYNONYMS1 Hot/ coldFrightened/ scared2 Fast/ slowQuick/ fast/ speedy3 Old/ youngTug/ Pull4 New/ old (1 từ có thể có nhiều a. và s.)Close/ shut5 Exhausted/ energizedStart và Begin6 Heavy/ lightGrow và Raise7 Dark/ lightInjure và Damage8 Raise/ lowerEnd và Finish9 Day/ night10 Laugh/ cryIII. D[r]
Phủ định:S + didn’t + use to + V1He didn’t use to smoke.Nghi vấn:Did + S + use to + V1?Did he use to smoke?2. S + be used to / get used to + V-ing / N: quen với / trở nên quen với …..I am used to getting up early.TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC- adj + ly advChức năng:- sau động từ thường: S + V + a[r]
- 매일 아침에 체조를 합니다 (sáng nào cũng tập thể dục ) - 내일 버스를 타고 서울에 가요 (ngày mai bắt xe buýt đi Seoul) - 이번 주에는 날씨가 덥습니다 (Tuần này thời tiết nóng) - 지금 공원에서 사진을 찍습니다 (bây giờ đang chụp ảnh ở công viên) 4. Động từ, tính từ + 겠 Dạng tương lai ([r]
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ HAIQuy tắc này không kém phần quan trọng: ĐỌC ĐÚNG TRỌNG ÂM TRONG TỪNG TỪ. Quy tắc này khó làm theo hơn quy tắc ĐỌC ÂM CUỐI vì: trọng âm của từ trong tiếng Anh không phải theo chỉ một vài quy tắc đơn giản (việc thuộc lòng hết những quy tắc này là không thực tế chút nào). Vì vậy,[r]
+ outnumber ( nhiều hơn, đông hơn)-Một số động từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố EN vào sau tính từ, danh từhoặc động từ khác. Tiền tố EN có nghĩa là : bỏ vào, làm cho, gây ra...+ danger (N) – endanger(V)+ rich (Adj) – enrich ( V) , large (Adj) – enlarge ( V)+ clos[r]
They don’t permit us to smoke here.They don’t permit smoking here.- what, when, where, how …+ to-inf.- after, before, since, when, while + V-ing18. SO SÁNH- với danh từ: more + noun + thanPrepared by Mr Hanh – Tran Phu high school6- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nh[r]
They don’t permit us to smoke here.They don’t permit smoking here.- what, when, where, how …+ to-inf.- after, before, since, when, while + V-ing18. SO SÁNH- với danh từ: more + noun + than- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnhI have more books than Peter does.Sh[r]
Để đạt điểm cao môn Tiếng Anh Môn tiếng Anh là môn thi bằng hình thức trắc nghiệm nên các bạn không nên học tủ và khi làm bài phải biết phân phối thời gian hợp lý. Bài thi trắc nghiệm môn tiếng Anh thường gồm 50 câu với thời gian làm bài là 60 phút. Đối với môn Tiếng Anh, đề thi căn bản thường[r]
vựng nào đó. Học càng nhanh thì sẽ càng chóng quên. 5-10 từ một ngày là mục tiêu phù hợp. Khi học, bạn nên tập trung vào phát âm từ chính xác và sau đó học cách viết của từ. Nếu từ đó là một động từ, hãy nghĩ đến các cụm liên quan. Nếu nó là danh từ, gắn nó với một tính từ[r]
ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm” bao đời nay là vậy. Rõ ràng người phụ nữ phải đảm nhận cùng lúc quá nhiều vai trò, mà vai trò nào cũng đòi hỏi sự tận tâm và hoàn hảo, vì thế những áp lực trong gia đình mà những người phụ nữ đang gánh vác không hề nhỏ bé tí nào. ững công việc gia đình chiếm hầu hết t[r]
Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn. Phân từ 2 (V-[r]
mục đích, - Ngữ âm:+ Sự khác biệt giữa các nguyên âm và (hoặc) phụ âm gần kề.+ Trọng âm trong từ đa âm tiết.- Câu và mệnh đề+ Các loại câu đơn cơ bản với các dạng tường thuật, phủ định và nghi vấn, đặc biệt là trật tự từ trong các loại câu.+ Cách sử dụng các câu phức với các liên từ, đại từ q[r]
(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws). ST.
Giáo án tiếng việt lớp 5 - ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA Tiết 4 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Hệ thống hoá vốn từ về 3 chủ điểm đã học. - Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hướng vào các chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 5 phiếu khổ to kẻ[r]
Ôn tập cho học sinh: + Cách chia động từ Tobe + Cách thành lập danh từ số nhiều + Cách phát âm danh từ và động từ có đuôi ses. + Các thì hiện tại cơ bản + Adj adv + Mạo từ, giới từ + Động từ khuyết thiếu..... ...............................
với nhau. Một từ có thể trở thành một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ bằng cách thay đổi hậu tố (suffixes) của nó. Ví dụ - depend (verb) - > dependence (noun) - dependable (adjective) - dependably (adverb) Bốn từ trên cùng với nhau tạo thành mộ[r]