Câu 46: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoánvị chỉ ở cặp gen Aa?A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%. C. Giao tử ae[r]
“Quy luật di truyền’’ là một chương quan trọng trong chương trình Sinh học 12. Trong các đề thi học sinh giỏi và trong đề thi tuyển sinh Đại học Cao đẳng, thi tốt nghiệp những năm vừa qua, tỉ lệ các câu hỏi trắc nghiệm dạng bài tập các quy luật di truyền chiếm tỉ lệ khá lớn và thường là những câu kh[r]
D. 8%HD giải- F mang KG Ab/ab = % GLK * % GHV = 0,35 * 0,15 = 0,0525 = 5,25%. Khi lai Ab/aB x Ab/aB, Fthu được 2 KG Ab/ab => Tỷ lệ KG Ab/ab = 2*5,25 = 10,5%. Đáp án CCâu 57:Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,số cá thể có kiểu[r]
Chuyên đề hoán vị gen ôn thi đại học nhằm củng cố kiến thức về hoán vị gen và đưa ra các dạng bài áp dụng. Quy luật hoán vị gen được sử dụng nhiều trong thi đại học, chính vì vậy chuyên đề này giúp học sinh làm quen với các dạn câu hỏi thường được sử dụng trong ôn thi đại học.
II. hế hệ P có tần số alen A là 0,55.III. 3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.A. 3.B. 1.C. 4.D. 2.Câu 117. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P)[r]
cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:AB DE AB DE×.ab deab deBiết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới vớitần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cáthể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các[r]
1- tỷ lệ kiểu hình trội, lặn4Tỷ lệ kiểu hình lặn, lặn =1- tỷ lệ kiểu hình lặn, trội4Tỷ lệ kiểu hình lặn, lặn = Tỷ lệ kiểu hình trội, trội -12Như vậy trong các trường hợp đề bài chưa cho biết tỷ lệ kiểu hình lặn,lặn mà mới chỉ biết tỷ lệ kiểu hình trội, trội hoặc trội, lặn hoặc lặn, trội tađều có thể[r]
tài liệu tóm tắt tất cả các công thức sinh học có ví dụ minh họa kèm một số lý thuyết trọng tâm giúp cho các bạn học sinh 12 ôn luyện tốt dễ theo dõi bao gồm các phần: BÀI 1: GEN MÃ DI TRUYỀNVÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN ) DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀ[r]
- Đối với bản thân:16Qua nghiên cứu viết sáng kiến kinh nghiệm giúp tôi mở rộng vốn kiến thứcchuyên môn cũng như kiến thức liên môn hữu ích cho việc dạy học. Đồng thờicũng qua đó giúp tôi có điều kiện tìm hiểu, nắm bắt tốt hơn mức độ yêu thích mônhọc, mức độ nhận thức của từng đối tượng học sinh để[r]
+ Mạch 2 của gen có A/X= 200/300=2/3 III đúng+ Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = (200+300)/(520+180) =5/7.--> IV đúngCâu 118. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng,trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao ph[r]
Tỉ lệ kiểu hình trội96%64%75%84%Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.B. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.C. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại.D. Tần số kiểu gen[r]
TÀI LIỆU CỦA KYS – ÔN THI THPT 2018CÁCH NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GENTRONG CÁC PHÉP LAILàm thế nào để xác nhận được hiện tượng hoán vị gen trong phép lai phân tích và phép lai tự thụ, giao phốigần các cá thể dị hợp1. Cách nhận biết hiện tượng hoán vị gen trong p[r]
Trong đề thi môn sinh học trong các kì thi tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo mỗi năm thì phần bài tập hoán vị gen luôn xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong phần bài tập định lượng. Tôi xin giới thiệu đến quí thầy cô và các em học sinh về phương pháp giải nhanh các dạng bài tập về p[r]
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 916 hoa có màu : 716 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hìn[r]
Thứ nhất, Quy luật Mendel về lai một cặp tính trạng: nắm vững dấu hiệu nhận biết trội lặn hoàn toàn hay không hoàn toàn của một tính trạng để từ đó suy ra alen gây bệnh là alen trội hay lặn, đương nhiên không được bỏ qua các tỉ lệ của các phép lai cơ bản, các em cần nắm rõ như bảng cửu chương vậy.[r]
ab deTheo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gentrên chiếm tỉ lệA. 2%.B. 0,8%.C. 8%.D. 7,2%.Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quyđịnh quả dài trội hoàn toà[r]
Bài 3. Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên kết? Bài 4*. Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50 cM lại cùng nằm trên một NST? Bài 3. Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên[r]
cặp tính trạng (thực hiện tƣơng tự nhƣ bƣớc 1 của dạng 3A)Bƣớc 2. - Xác định tần số HVG Þ KG của F1 Þ KG của P: Dùng phƣơng pháp lậpphƣơng trình để xác định tần số HVG (p)Gọi tỉ lệ giao tử của F1AB = ab = xAb = aB = yx + y = 0,5 (1)+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; a[r]
Xét tính trạng màu sắc vảy: F1: Vảy trắng x phân tích với vảy trắng → Trắng : Đỏ = 3: 1 → Tính trạng màu sắc vảy tuân theo quy luật tương tác gen kiểu át chế.Quy ước: A: át, a: không át, BL Bvảy đỏ, b: vảy trắng. Khi đó: A-B- + A-bb + aabb:vảy trắng, aaB-: vảy đỏ.Tính trạng vảy đỏ chỉ xuất hi[r]
- Trường hợp này chỉ có thể giải thích dựa trên giả thuyết Lyon: Gen đột biến gâybệnh liên kết trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.- Người phụ nữ đó có kiểu gen dị hợp tử (XAXa). Trong mỗi tế bào chỉ cómột trong hai NST X hoạt động, NST X kia bị bất hoạt ở dạng t[r]