Câu 1: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ kệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch v[r]
CHUYÊN ĐỀ 1 :ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ - ĐỀ 2Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơA. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bả[r]
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) Hợp chất hữu cơ có nhóm chức CHO liên kết với H là anđehit. (2) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CxH2xO (x 1, nguyê[r]
C. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác địnhD. Cả a,b,cCâu 7: Sản phẩm chính của khí thiên nhiên là:A. etilenB. benzenC. mêtanD. axetilenCâu 8: Số CTCT có thể có ứng với công thức phân tử C5H12A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 9: Một hiđrôcacbon có chứa 75% cac bon. Hiđrôcacbon đó có CTHH là:A. C2H2B. C4H1[r]
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai: A. Trong tự nhiên, Monosacarid thường gặp nhiều nhất là pentose và hexoseB. Đối với glucose, công thức dạng αDglucopyranose bền nhấtC. Đường deoxyribose là đường ribose mất oxy ở C3D. Dextrin là chất có thể thay thế huyết tươngCâu 2: Chọn ý đúng: A.[r]
đề thi chương liên kết hóa học 10 có sẵn đáp án cho các bạn tham khảo bài này được mượn từ một người thầy bằng cách trao đổi tài liệu với nhau tôi và bạn sẽ cùng nhau tiến bộLIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1: Chọn câu đúng trong các mệnh đề sau: A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguy[r]
Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. A. Kiến thức trọng tâm. 1. Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. N có các số oxi hóa thường gặp: -3, +1, +2, +3, +4, +5. N có số oxi hóa cao nhất là +5, nhưng hóa trị cao[r]
Câu 1: Thế nào là năng lượng kết ? năng lượng liên kết trung bình? Hãy nêu ví dụ Câu 2: Thế nào là liên kết mạnhyếu? (Bềnkém bền). Hãy cho biết quy luật liên hệ giữa năng lượng với mức độ mạnyếu của liên kết? Câu 5: Áp dụng thuyết Liuyxơ giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong mỗi phân tử[r]
N2 ↑ + NaCl + 2H2O4. Ứng dụng- Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.- Trong công nghiệp: Dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…II. Giải bài tập trang 31 SGK Hóa học lớp 11Bài 1. Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ[r]
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành Cấu hình electron nguyên tử Liên kết hoá học Phản ứng oxi hoá khử Vị trí, cấu hình e nguyên tử[r]
Câu 1: khái niệm vật liệu polime ,vật liệu compozit polime là khái niệm đc dùng cho các hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích có bản .Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng phân tử thấp hơn đc gọi là các oligome VD :[r]
NNN+NTHV (Thừa Thiên Huế)[2016]BÀI TẬP CHƯƠNG 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC (Số 1)Thời gian: 60 phút.I/ TỰ LUẬN (4 đ)Câu 1: Biểu diển công thức electron và công thức cấu tạo của P2O5; HClO4; H3PO4; H3PO3; Na2SO4;Al2(SO4)3.Câu 2: Giải thích sự tạo thành liên kết tr[r]
Câu 1. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người. Câu 1. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.Câu 2. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác tro[r]
Nhiều protein có thể tạo gel không cần gia nhiệt mà chỉ cần sự thủy phânenzyme vừa phải, một sự thêm đơn giản các ion canxi, hoặc một sự kiềm hóa kèmtheo trung hòa hoặc đưa pH đến điểm đẳng điện.Nhiều gel cũng có thể được tạo ra từ protein dịch thể (lòng trắng trúng, dịchđậu tương), từ các the prote[r]
+ Nhóm phôtphat.+ Bazơ nitơ.- Có 4 loại nuclêôtit là A, T,G, X.I. Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)1. Cấu trúc của ADN:liên kếtphotphođieste- Các nuclêôtit liên kếtvới nhau bằng các liên kếtphotphođieste tạo thànhchuỗi polinuclêôtitI. Axit Đêôxiribônuclêic (ADN)1. Cấu trúc của ADN:-
1. Cấu trúc hóa học Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon. 1. Cấu trúc hóa họcCacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô,ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một trong số các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là[r]
CO H2O .II. CACBON ĐIOXIT (CO2)1. Cấu tạo phân tửCTCT: O C O .Liên kết: C O là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên phântử CO2 không phân cực.2. Tính chất vật líKhí không màu, nặng 1,5 lần không khí, tan ít trong nước.Ở t0 thường, P 60atm[r]
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử Trong các hợp chắt hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II. (mỗi hóa trị được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử liên kết)[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]