Bể lắng ly tâmNhiệm vụ của bể lắng li tâm là loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước saukhi đã qua các công trình xử lý trước đó. Ở đây các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷtrọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có tỷ trọng nhẹ hơn sẽ nổ[r]
LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CƠ BẢN 3 1.1.Lưu lượng nước tính toán 3 1.2.Nồng độ chất bẩn trong hỗn hợp nước thải 3 1.2.1. Nước thải sinh hoạt 4 1.2.2. Nước thải công nghiệp 4 1.2.3. Nước thải bệnh viện 4 1.2.4. Hỗn hợp nước thải 4 1.3.Xác định dân[r]
chúng cũng phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn. Đối với nước thải sinh hoạt khi hàm lượng dầu mỡ không cao thì việc vớt dầu mỡ thường thực hiện ngay ở bể lắng nhờ thiết bị gạt nổi. 2.3.1.5 BỂ LỌC. Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng,[r]
+ Bùn sau xử lý cần phải thu gom và + Giá thành xây dựng cao (Khốilượng vật liệu lọc tương đối nặng)xử lý định kì=>Với các ưu nhược điểm kể trên của 2 phương pháp cho thấy phương án 1 làphương án phù hợp nhấtIII. Thuyết minh phương án xử lýb. Phương án 1Ở phương án này, nước thải qua song chắ[r]
Quá trình lắng là tách chất lơ lững ra khỏi nước dưới tác dung củ trong lực lên hạt lơ lững có tỷ trọng nặng hơn tỷ trọng nước. Quá trình lắng được ứng dụng trong: – Lắng cát – Loại bỏ cặn hữu cơ trong lắng đợt 1 – Loại bỏ cặn sinh học ở bể lắng 2 – Loại b[r]
Wk = =697520( m3/h)Chọn hệ thống phân phối khí dạng đĩa ( đĩa CDF – 250) tra bảng P4.3. lưulượng khí qua mỗi đĩa từ 6-8 m3/h . chọn lưu lượng là 8 m3/hÁp lực cần thiết cho hệ thống :Hk = hd +hc + hf +HTa có số đĩa bằng : Nđĩa = với kích thước mỗi đĩa 250mm81 bể có 4 hành lang , số đĩa[r]
I. LÝ THUYẾT 1.Phương pháp xử lý bụi a) Phương pháp khô Thiết bị thu hồi bụi khô dựa vào cơ chế lắng khác nhau như trọng lực ( buồng lắng bụi ), quán tính, li tâm ( xyclon khô, ướt, chum, tổ hợp các thiết bị thu hồi xoáy và động). Lọc bụi bằng phương pháp trọng lực: buồng lắng bụi: áp dụng cho bụi[r]
Quy trình xử lý nước thải chế biến suất ăn công nghiệp
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay Nói đến xử lý nước thải công nghiệp là ta nghĩ ngay đến rất nhiều công nghệ xử l[r]
trình khám và điều trị bệnh. Những chất này đã làm giảm hiệu quả xử lý nước thảibệnh viện.Việc sử dụng các chất hoạt độnh bề mặt đã làm giảm khả năng tạo huyền phù trong bểlắng, đa số các vi khuẩn tích tụ lại trong bọt. Những chất tẩy rửa riêng biệt ảnh hưởngđến quá trình làm sạ[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG 3 1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên 3 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 4 1.3. Tổng quan về nguồn nước trên địa bàn quận Cẩm Lệ 6 Chương 2: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 7 2.1. Xác định quy mô dung nước và công[r]
1.Công nghệ xử lý nước a. Trình bày các công trình cần có trong một hệ thống xử lý nước ngầm, giải thích nhiệm vụ của các công trình ? Nguồn nước ngầm => Làm thoáng => Lắng => Lọc khử trùng cấp nước • Làm thoáng: Hòa tan oxy vào nc nhằm chuyển hóa Fe2+, Mn2+ thành Fe(OH)3 và Mn(OH)4, làm giảm bớt nồ[r]
MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU1CHƯƠNG 15TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ5XÃ HỘI VÀ QUI HOẠCH QUẬN HÀ ĐÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI.51.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN51.1.1. Vị trí địa lý.61.1.2. Địa hình.61.1.3. Đặc điểm khí hậu.61.1.4. Địa chất thuỷ văn.71.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI.81.2.1. Phân bố dân cư.81.[r]
H = x 100 = 68,85%Vậy cần phải thiết kế bể đông tụ sinh học: ( Bể đông tụ sinh học được tách riêng vớihiệu quả loại bỏ chất bẩn là 20% )Thể tích ngăn đông tụ:W = = = 164,58 (m3)Trong đó: t – thời gian làm thoáng, thường chọn bằng 20 phút.Diện tích mặt bằng của ngăn đông t[r]
LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu của đồ án 1 I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI 3 1. Nguồn phát sinh, đặc thải nước thải sinh hoạt 3 2. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt 3 3. Các thông số ô nhiễm đăc trưng của nước thải 4 3.1 Thông số vật lý 4 3.2 Thông số hóa học 4 3.3 Thô[r]
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN GIỚI THIỆU 1 I. TỔNG QUAN GIỚI THIỆU NGUỒN NƯỚC 1 1. Tổng quan 1 1. Trữ lượng 2 2. Ưu – nhược điểm khi sử dụng nước ngầm 2 II. TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN 3 1.1. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN 3 1.2. NỘI DUNG THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN 3 CHƯƠNG II: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 4 2.1. Tổng quan v[r]
Tính toán số liệu đầu vào Dân số: N = 400000 người. Tiêu chuẩn thải: q = 80 lng.ngđ. Tổng lưu lượng nước thải của khu dân cư: Q=(N×q)1000=(400000×80)1000=32000 (m3⁄ngđ) Xử nước thải đầu ra đạt nguồn loại A. Xác định nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt (Theo 8.1.7Tr36TCVN 7957:2008) Chấ[r]
-Tiếp đến nước thải đi qua bể lắng ly tâm 1: Một phần các chất hữu cơ dễ lắng được lắng lại.-Bùn cặn lắng được đưa sang bể Metan ủ.Nước thải tiếp tục đi sang bể Aeroten trộn để thực hiện quá trình oxy hoá các chất hữu cơ:Các ch[r]
Nước thải từ các nguồn của nhà máy được dẫn vào bể tiếp nhận, có đặt thiết bị lược rác thô. Phần bùn thô được tách ra khỏi nước thải. Sau khi chảy qua bể tiếp nhận, nước thải được cho chảy qua bể tách mỡ (đối với các hệ thống có yêu cầu). Nước thải được bơm chìm nước thải[r]
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1 I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1 1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt 1 2. Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt 1 3. Tác hại đến môi trường 1 4. Bảo vệ nguồn nước mặt khỏi sự ô nhiễm do nước thải 2 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI[r]