bào. C ả hai bào quan này đề u có hình thái đặ c bi ệ t, đề u ch ứ a bên trong m ộ t s ố l ớ n c ấ u trúc màng. Các màng này đ óng vai trò quy ế t đị nh trong ho ạ t độ ng chuy ể n hoá n ă ng l ượ ng c ủ a hai bào quan này. Th ứ nh ấ t, chúng là đ i ể m t ự a c ơ h ọ c cho s ự[r]
Các tế bào vỏ lục là những tế bào sống, màng xenlulơ, trong cĩ chứa lục lạp. Trên vỏ thứ cấp của thân thường xuất hiện các nốt sần sùi đĩ là lỗ vỏ, thường được hình thành dưới các khí khổng ở biểu bì, khơng cĩ cơ chế đĩng mở, ở chỗ hình thành lỗ vỏ tầng phát sinh vỏ lại tạo ra các khối tế bào[r]
Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Kỹ năng HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
Các đặ c tính hình thái khác nhau và h ẳ n là đượ c s ắ p x ế p không phù h ợ p c ủ a b ộ nh ị và c ủ a b ộ nh ụ y c ủ a hai ki ể u hoa trên, đ úng là tr ở ng ạ i cho s ự th ụ ph ấ n tr ự c ti ế p gi ữ a chúng. Ch ẳ ng h ạ n, các bao ph ấ n c ủ a các hoa có vòi ng ắ n là n ằ m ở[r]
đấ t. Hai lá m ầ m xanh d ầ n và có vai trò c ủ a các lá quang h ợ p đầ u tiên (H.56). Hình 56 . Sự nẩy mầm của thực vật Hai lá mầm A. Khi b ắ t đầ u n ẩ y m ầ m, các lá m ầ m còn n ằ m trong h ạ t. N ế u s ự n ẩ y m ầ m d ướ i đấ t, các lá m ầ m không r ờ i kh ỏ i h ạ t, tr ụ d[r]
Chính do giải phẩu cơ thể thực vật mà chúng ta mới biết được nấm, vi khuẩn và virus ký sinh gây bệnh cho thực vật đồng thời có thể thấy được cơ thể thực vật phản ứng lại các tác nhân gây bệnh như thế nào, nhờ đó có thể giúp cho các nhà bảo vệ thực vật có[r]
Key words: Monopterus albus, rice eel, feeding, reproductive, fecundity Title: Study on feeding habit and reproductive biology of rice eel (Monopterus albus) TÓM T Ắ T Đặc điể m sinh học dinh dưỡng và sinh sản c ủa lươn đồng (Monopterus albus) đã được nghiên cứu qua các mẫu lươn được thu đị[r]
Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử x[r]
Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử x[r]
Bài : ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt đợc các mục tiêu sau: - Giúp hs nêu đợc ảnh hởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật, giải thích đợc sự thí[r]
- Giúp hs nêu đợc ảnh hởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trờng đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp. - Rèn cho hs t duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụ[r]
-Mô tả được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm về hình thái, giải phẩu, sinh lí (sơ bộ) và tập tính của vật, từ đó biết cách giải thích được sự thích nghi của sinh vật... Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
Nối tắt qua nút nhĩ thất: • -Nhĩ-bó His • -Nhĩ-nút NT =dt chuyên biệt • -DT chuyên biệt nhanh qua nút nhĩ thất TRANG 4 HÌNH THÁI & CƠ CHẾ NNVLNT • SƠ ĐỒ GIẢI PHẨU CỦA TIỀN KÍCH THÍCH Sơ [r]
1/ Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: Thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẩu và họat động sinh lý của chúng. + Cây ưa sáng: Mọc nơi quang đãng, tầng trên, có phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
LỜI GIẢI: Nhiệm vụ thực vật học là nghiên cứu của hình thái, cấu tạo và đời sống cũng như sự đa dạng của thực vật để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người[r]
Môn Hình thái gi ả i ph ẩ u th ự c v ậ t (Morphology and Anatomy of Seed Plant) nh ứ t là các th ự c v ậ t có h ộ t cung c ấ p các ki ế n th ứ c c ơ s ở cho nhi ề u môn h ọ c khác, tr ướ c h ế t là đố i v ớ i môn Phân lo ạ i h ọ c th ự c v ậ t (Plant Classification) . Th ờ i r ấ[r]
Trong chương nầy giới thiệu khái niệm chung về lịch sử môn hình thái giải phẩu thực vật, cách khác hiểu về nguồn gốc hình thành các môn học liên quan đến thực vật,
-Việc phân chia sinh vật thành các giới tùy thuộc vào kiến thức hiểu biết qua các thời kỳ. Vào thế kỷ XVIII, chỉ dựa trên tiêu chí dễ quan sát về hình thái giải phẩu của các cơ quan bộ phận của cơ thể, Cac Linê – ông tổ của ngành phân loại học đã chia[r]
XƠ GAN I.Định nghĩa Xơ gan được định nghĩa về giải phẩu học là sự hình thành nodule và fibrosis lan toả. Tiếp theo sau đó là hoại tử tế bào gan, mặc dù nguyên nhân thì có rất nhiều nhưng hậu quả thì giốnh nhau.