Bệnh động mạch vành được chẩn đoán bằng cách nào? Xin tham khảo một số phương thức dưới đây: 1. Chẩn đoán thiếu máu cơ tim dựa vào việc khai thác triệu chứng đau ngực của bệnh nhân. Những dấu hiệu thể hiện tình trạng thiếu máu cơ tim yên lặng<[r]
− Chẩn đoán khách quan suy mạch vành bằng các nghiệm pháp: + Điện tim, điện tim gắng sức (có thể làm holter/24 giờ): Kết quả điện tim (trong tình trạng nghỉ): hiếm khi bất th − ờng, sóng T đảo ng − ợc (với điều kiện phải rất rõ); T âm, nhọn và tập trung vào một vùng mạch máu cụ thể (Vd, D2,[r]
- Điện tim: đoạn ST ch ênh xu ống. Vi ệc xác định sẽ trở n ên d ễ dàng hơn nếu bệnh nhân có tiền căn về bệnh m ạch v ành ho ặc có những yếu tố nguy cơ của bệnh lý thiếu máu cơ tim. - M ạch vành đồ: Việc chẩn đoán xác định có thể rất khó khăn khi các triệu
- Đau ngực gọi là Tâm thống, hoặc kèm khó thở thì được gọi là Tâm tý, Tâm trướng, Hung hiếp thống. Qua việc phân tích cơ chế bệnh sinh toàn bộ các chứng trạng thường gặp của YHCT trong bệnh cơ tim thiếu máu, có thể biện luận về cơ chế bệnh sinh theo YHCT nh[r]
TRANG 1 THIẾU MÁU CƠ TIM TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG- NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT THS.BS LÊ HỒNG TUẤN _THIẾU MÁU CƠ TIM _ ULVX\PFKY OP ækFG aQJ aQJ[QJKFKQEOQKOŒKASaQJPFKYjQKOjPFKRPiXNK{QJ GQ Q[r]
S ự ti êu th ụ Oxy t ùy thu ộc nhịp tim, độ co bóp của cơ tim, kháng lực của huy ết áp khi tim co (huyết áp động mạch), kháng lực của tâm trương (huyết áp tim trái cu ối tâm trương). Th u ốc YHHĐ hoặc thuốc YHCT đều phải l àm th ế nào đáp ứng được y êu c ầu n ày.
§ B ệnh mạch v ành g ồm thiếu máu cơ tim im lặng, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và đột tử do tim. Hình 2. Bi ến chứng nhồi máu cơ tim do tăng huyết áp (nơi có mũi t ên) 2. T ại n ão, t ăng huyết áp gây:
* Tăng tải thể tích (ví dụ bệnh nhân thiếu máu truyền dịch quá mức). - Lý do dẫn tới thiếu máu cục bộ cơ tim; cụ thể giảm cung nêu trên là thiểu năng vành, còn gọi là suy vành. Thiểu năng vành có nghĩa là mạch vành không hoàn thàn[r]
VI- NH ỮNG PHƯƠNG PHÁP YHCT ĐIỀU TR Ị BỆNH LÝ CƠ TIM THI ẾU MÁU Tác dụng trị liệu của những phương pháp YHCT, ngoài việc đáp ứng những yêu cầu trị liệu của bệnh lý cơ tim thiếu máu, còn chú ý đến tổng trạng chung của cơ thể, giải quyết[r]
nh ồi máu cơ tim thường đau cánh tay trái. Nữ có cảm giác đau ở c ả hai cánh tay, hoặc giữa hai xương bả vai. 8. M ạch nhanh hoặc không đều. N ếu thỉnh thoảng tim đậ p nhanh như đang nhảy dây rồi trở về b ình th ường th ì không có gì
Mặt khác, trong nguyên nhân bệnh thiếu máu cơ tim ngoài yếu tố do co thắt động mạch vành.., động mạch vành còn bị chít hẹp do viêm nội mạc, do huyết khối, tiểu cầu lắng động…..nhiều bệnh nhân hoạt tính tiêu sợi huyết bị ức chế mạnh mẽ. Trong quá trình điều trị[r]
bơm máu xuống cơ thể. Tim có khả năng hoạt động đều đặ n và th ứ tự như thế l à nh ờ một hệ thống các t ế b ào d ẫn điện đặc biệt nằm trong cơ tim. Trong tâm nh ĩ b ên ph ải có một h ạch - g ọi l à h ạch SA (sino -atrial) - g ồm các tế b ào có kh ả năng tự tạo xung l ực điện ([r]
TRANG 1 SIÊU ÂM TIM TRONG SIÊU ÂM TIM TRONG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH TS BS NGUYỄN TUẤN VŨ TRANG 2 CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU CƠ TIM CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU CƠ TIM SIÊU ÂM TM VÀ 2D SI[r]
TRANG 1 _BS TRẦN KIM TRANG_ MỤC TIÊU HỌC TẬP MỤC TIÊU HỌC TẬP:: - HIỂU LÝ DO PHÂN BIỆT THIẾU MÁU CƠ - HIỂU LÝ DO PHÂN BIỆT THIẾU MÁU CƠ TIMTMCT DƯỚI NỘI TÂM MẠC DNTM TIMTMCT DƯỚI NỘI TÂM[r]
1. Bình th ường sĩng T c ùng chi ều với phức bộ QRS do s ự khử cực tế b ào cơ tim đi từ lớp dưới nội mạc đến lớp thượng tâm cơ & kéo dài, trong khi s ự hồi cực tế bào đi theo hướng ngược lại. 2. Khi cơ tim bị TTMCB, đoạn ST & sĩng T biến đổi do tính th ấm m àng t ế bào[r]
THIẾU MÁU CƠ TIM – PHẦN 1 I- ĐẠI CƯƠNG Bệnh cơ tim thiếu máu được xem là hậu quả của tình trạng xơ mỡ động mạch vành tim (xem bài xơ mỡ động mạch). Tình trạng teo hẹp động mạch vành đáng kể, đồng thời với những rối loạn cơ chế điều hòa co thắt và g[r]
Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát tần suất, đặc điểm, thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp (ngày thứ 4 và ngày thứ 15) bằng Holter điện tâm đồ 12 chuyển đạo. Nghiên cứu tiến hành trên tất cả bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh và không ST chênh thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO.
* Điện tim, điện tim gắng sức (có thể làm Holter/24 giờ). . Kết quả điện tim: Trong tình trạng nghỉ: hiếm khi bất thường. Sóng T đảo ngược (với điều kiện phải rất rõ): T âm, nhọn và tập trung vào một vùng mạch máu cụ thể. Ví dụ D2, D3, aVF. Trong cơn đau c[r]
- D ựa vào sơ đồ ở trên xác định v ùng b ị thiếu máu. 3.2. Nh ồi máu cơ tim cấp: Giai đoạn sớm: Chỉ có ST chênh lên và T cao rộng, hòa vào làm 1, khó phân biệt. Sau đó sẽ xuất hiện Q hoại tử.
7.3. Đánh giá kết quả: - Được ch ẩn đoán l à thi ếu máu cơ tim cục bộ do giảm tưới máu của động m ạch v ành khi có gi ảm mật độ chất đồng vị phóng xạ ở pha gắng sức v à có c ải thi ện hơn hay trở lại b ình th ường của mật độ xạ ở pha hồi phục.