THIẾT KẾ CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG KHUNG GIA TẢI 50.000 kN TS. NGUYỄN XUÂN CHÍNH TS. LÊ MINH LONG Viện KHCN Xây dựng 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, yêu cầu về thí nghiệm gối cầu chịu tải trọng lớn ngày càng nhiều. Trước đây, hầu hết các thí nghiệm này đều được đưa ra nước ngoài để t[r]
- Menu Display Show load Shell/Area để hiển thị tải trọng tác dụng lên phần tử Area.Bước 15: Kiểm tra mô hình Sau khi lập mô hình xong, người thiết kế nên kiểm tra lại mô hình bằng cách chọn menu Analyze Check models. Kích vào tất cả các mục như hình vẽNếu mô hình không có lỗi, hộp thoạ[r]
nên hàm lượng các bon được hạn chế khá thấp, th ường không lớn hơn 0,2-0,22 % về khốilượng.Trong thép các bon thư ờng, ngoài sắt và các bon còn có nh ững nguyên tố hoá họckhác. Các nguyên tố hoá học có lợi th ường gặp là mangan (Mn) và silic (Si). Các nguyêntố có hại có thể kể đến l à phốt pho (P) v[r]
§2.1. CÁC LOẠI TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP CỦA CHÚNG- Tải trọng do áp lực kẽ rỗng gây ra khi đất chưa cố kết hoàn toàn; ứng với MNLKT và thiết bị chống thấm hoặc thoát nước làm việc không bình thường.- Áp lực sóng do gió có Wmax. - Áp lực nước va khi đột ngột cắt tải hoàn toàn.- Tải[r]
mhb + Giảm tiết diện cột lần 3 ở tầng 15)(61,021502,1.625,66.11.5,1 .5,124mRqAnFnChọn cột có )(81,09,0.9,0.2mhb II. Xác định tải trọng đứng tác dụng vào khung biên trục 1:1. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:- Xác định tải trọng tác dụng lên sàn tầng hầm:+ Tĩnh tải:Thàn[r]
trường hợp tải trọng cần gán GIOTRAI và phương tải trọng gió Global-XTHỰC HÀNH ETABS TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU47Chọn dầm cần gán gió bốc máiTHỰC HÀNH ETABS TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU48- GIÓ PHẢI: tương tự như GIOTRAI Bước 8: Định nghĩa tổ hợp tải trọng Vào Define Load Combin[r]
Chọn nút cần gán tải tập trung, sau đó chọn biểu tượng - Hiển thị tải trọng đã gán Vào Display Show Load Frame/Lines. Chọn hiển thị tải trọng và giá trị tải trọngb. Hoạt tải: Gán tương tự như tĩnh tảiTHỰC HÀNH ETABS TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU29c. Tải trọng gió- GIÓ TRÁI- Chọn c[r]
0.7fpu = 1302 MPaở trạng thái giới hạn sử dụng sau toàn bộ mất mát fpe0.8fpy = 1339 MPa1.1.2.Tải trọng thiết kế1.1.2.1.Hoạt tải thiết kế (A3.6.1.2)Hoạt tải xe ôtô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ đ-ợc đặt tên là HL-93 sẽ bao gồm một tổ hợp của:+ Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết k[r]
tmax ; 3: Etmax Mt- Nt- Tổ hợp nội lực theo nguyên tắc: với tổ hợp cơ bản I:lấy giá trị nội lực tĩnh tải cộng với một giá trị nội lực hoạt tải , lập bảng tổ hợp để tìm các giá trị max, min . Với tổ hợp cơ bản II:lấy giá trị nội lực tĩnh tải cộng với 0.9 lần tổng các giá t[r]
hợp tải trọng Delete Combo : Xóa tổ hợp tải trọng THIẾT KẾ VỚI SỰ TR GIÚP CỦA MÁY TÍNH BIÊN SOẠN : TỦ SÁCH STK 281 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU BẰNG CHƯƠNG TRÌNH SAP 2000 – TỰ HỌC SAP 2000 BẰNG HÌNH ẢNH Thêm một tổ hợp tải trọng mới Để thêm một tổ hợp <[r]
Dầm, sàn cứng vô cùng trong mặt phẳng của nó. Toàn bộ khối lượng từng tầng tập trung về cao trình sàn. Chuyển vị thẳng đứng của kết cấu là bé so với chuyển vị ngang.- Khi đó, toàn bộ công trình sẽ có mô hình đơn giản là một thành công xôn mang trên nó nkhối lượng tập trung ( n : sống tầng, cũng[r]
. Tải trọng gió phải p2, p’2.Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ nội lực cho hệ với các tổ hợp tải trọng sau: Tổ hợp 1 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió trái). Tổ hợp 2 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió phải).Câu hỏi:1. Mô men tại điểm giữa đoạn thanh AB trong Tổ hợp 1 bằng[r]
Tải trọng gió phải p2, p’2.Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ nội lực cho hệ với các tổ hợp tải trọng sau: Tổ hợp 1 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió trái). Tổ hợp 2 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió phải).Câu hỏi:1. Mô men tại điểm giữa đoạn thanh AB trong Tổ hợp 1 bằng ba[r]
Tải trọng gió phải p2, p’2.Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ nội lực cho hệ với các tổ hợp tải trọng sau: Tổ hợp 1 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió trái). Tổ hợp 2 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió phải).Câu hỏi:1. Mô men tại điểm giữa đoạn thanh AB trong Tổ hợp 1 bằng ba[r]
. Tải trọng gió phải p2, p’2.Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ nội lực cho hệ với các tổ hợp tải trọng sau: Tổ hợp 1 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió trái). Tổ hợp 2 : 1.0(Tĩnh tải) + 0.9(Gió phải).Câu hỏi:1. Mô men tại điểm giữa đoạn thanh AB trong Tổ hợp 1 bằng[r]
= 3,915 cm2/m p l2tb μ = 95100915,31×=oahbF = 0,0004 = 0,04% < μmin =0,1% Cốt thép chọn giống phương cạnh a II. MÓNG CỘT GIỮA (trục B): Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra 2 cặp nội lực sau để tính toán Cặp 1: M = 37,851 Tm; N = 222,073 T; Q = 4,506 T Cặp 2: M = 44,618 Tm; N =180,443 T;[r]
1 2 3 4 5 6 7 8 910 11 12 13 14 15 16 17 182119 20Figure 11.1.2.Tính toán nội lực dầm liên tục1.1.2.1.Các giai đoạn hình thành nội lực:- Trong công nghệ thi công đúc hẫng cân bằng, nội lực của dầm chủ phát triển dần theo các giai đoạn thi công. Để xác định chính xác nội lực của dầm chủ ta phải xây d[r]
Chng 11: tổ hợp nội lực1. Tính nội lực khung trục 6:Sơ đồ tính khung trục 6 là khung phẳng ngàm tại móng. Trục của cột lấy theo trục định vị, trục của dầm lấy trùng với trục qua trọng tâm tiết diện của dầm.Việc tính toán gần đúng này sẽ làm đơn giản tính toá[r]