Oxi – Lưu huỳnh là một trọng những nguyên tố quan trọng trong phần hóa học vô cơ mà học sinh được làm quen tiếp xúc ngay từ những bài học đầu tiên của môn Hóa học phổ thông. Trong đó nguyên tố oxi là nguyên tố chiếm 20 21% thể tích không khí và là thành phần không thể thiếu đối với đời sống của mọi[r]
A. 58,25g B. 121,00g C. 12.10g D. 10,55g Cõu 37: Một quặng pyrit chứa 75% FeS 2 . Tớnh khối lượng lưu huỳnh chứa trong 1 tấn quặng ấy. A. 200kg B. 400kg C. 720kg D. 105g Cõu 38: Lưu huỳnh tỏc dụng với kali clorat tạo thành lưu huỳnh đioxit và kali clorua. Tớnh k[r]
Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phả[r]
Câu 92 : Cho hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết ta được chất khí duy nhất cĩ thể tích tăng thêm 5%. Thành phần % về V của ozon trong hỗn hợp ban đầu là: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 93 : Nung 13,85g muối KClO x đến phả[r]
Lý thuyết tóm tắt và bài tập chương 6: oxi lưu huỳnh giúp các em vừa nắm vững kiến thức và vừa vận dụng làm bài tập. Chuyên đề chia làm hai phần chính gồm phần lý thuyết và phần bài tập, phần bài tập thì chia thành nhiều dạng bài khác nhau thuận lợi trong quá trình học của các em HS
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
30) Một hỗn hợp Y gồm Zn và lưu huỳnh; Cho M và S phản ứng hồn tồn với nhau tạo ra chất rắn C. Khi cho C tác dụng với dung dịch HCl dư thì cịn lại 1 chất rắn D khơng tan cân nặng 6 gam và thu được 4,48 lit khí E cĩ tỉ khối của E đối với hiđro là 17. Tính khối lượng Y?
c. Cần phải thêm bao nhiêu lit ozon vào 1 lit hỗn hợp A để thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với oxi là 1,2. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. 2. Nung nóng hỗn hợp gồm 0,54 gam bột Al; 0,24 gam bột Mg và lượng dư bột lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụ[r]
GIẢI: Ta có nhận xét với cùng một lượng oxit khi cho tác dụng với các thể tích axit HCl khác nhau ta thu được khối lượng chất rắn sau khi cô cạn khác nhau chứng tỏ lượng axit tham gia và[r]
Nhận biết màu của khí, dùng dung dịch AgNO3,dung dịch HNO3 đặc, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ, dung dịch KI.. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI C.[r]
Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là.. điện phân nước.[r]
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, Câu 5: Khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng phân hủy H2O2 xúc tác MnO2, khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước.. Người ta có thể làm [r]
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC LƯU HUỲNH + OXI LƯU HUỲNH ĐIOXIT CHẤT THAM GIA CHẤT TẠO THÀNH 0 _t_ TRANG 5 BÀI TẬP : HÃY CHO BIẾT TRONG CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI SAU ĐÂY,CÓ PHẢI LÀ HIỆN TƯỢNG HÓ[r]
14/ Trong các tính chất sau, những tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen? A. phân tử gồm hai nguyên tử, có tính oxi hoá. B. ở nhiệt độ thờng chất ở thể rắn. C. tác dụng với NaOH tạo dung dịch nớc javen D. tác dụng mạnh với nớc.
Tóm tắt lý thuyết luyện thi đại học Chương 6 Oxi lưu huỳnh. Tóm tắt lý thuyết luyện thi đại học Chương 6 Oxi lưu huỳnh. Tóm tắt lý thuyết luyện thi đại học Chương 6 Oxi lưu huỳnh. Tóm tắt lý thuyết luyện thi đại học Chương 6 Oxi lưu huỳnh.