50% Rh(D) âm nhận máu Rh (D) dơng sinh ra KT kháng DPhản ứng sinh KT tăng lên nếu tiếp tục tiếp xúc với KN DCác KN khác cũng có cơ chế tơng tự nhng ý nghĩa lâm sàng ít hơn do tính sinh KT yếu hơn và ít xuất hiện.IgG, qua đợc hàng rào rau thaiKhông hoạt hoá bổ thểKT hệ Rh thờng phối hợp[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1:Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòngthủ nào để bảo vệ cơ thể?Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:1.Sự thực bàoBạch cầu hình thànhchân giả bắt và tiêuhóa vi khuẩn2. Lymphô B3.Lymphô TTiết kháng thể vô hiệu Tiết prôtêin đặc hiệuhóa kháng nguyênphá hủ[r]
thành búi tơ máu để tạothành khối máu đông.- Đông máu: Là hiện tượng máu lỏng chảy ra khỏi mạchtạo thành cục máu đông bịt kín vết thương.- Ý nghĩa: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bịthương.- Cơ chế:Hồng cầuCác tế bào máuBạch cầuTiểu cầuKhối <[r]
50% Rh(D) âm nhận máu Rh (D) dơng sinh ra KT kháng DPhản ứng sinh KT tăng lên nếu tiếp tục tiếp xúc với KN DCác KN khác cũng có cơ chế tơng tự nhng ý nghĩa lâm sàng ít hơn do tính sinh KT yếu hơn và ít xuất hiện.IgG, qua đợc hàng rào rau thaiKhông hoạt hoá bổ thểKT hệ Rh thờng phối hợp[r]
Chương 3: Hệ tuần hoàn: Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Phân biệt hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu? Phân biệt đông máu và hiện tượng ngưng kết máu? Các tế bào ở người có những đặc điểm gì? Những đặc điểm này có ý nghĩa như thế nào đối với cơ t[r]
khi chảykhỏicònmáulưu ?thông ở trong mạch thì không bị đông ? Đông máuliên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu.3. Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ? Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thànhkhối máu đông bịt kín vết thương.4. Tiểu cầu đóng va[r]
Câu 1. Cân bằng nội môi là gì? Câu 2. Tại sao cân bằng nội môi có vui trò quan trọng đối với cơ thể? Câu 3. Tại sao các bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển về bộ? Câu 4. Cho biết chức năng của thận trong cân bằng nội môi? Câu 5. Trình bày vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ[r]
2. Phản ứng tan máu muộn do truyền máuHay gặp ở những BN truyền máu nhiềulần hoặc ở những phụ nữ có thai.Truyền HC đã đợc mẫn cảm đáp ứngmiễn dịch sau vài ngày, HC đợc truyềnvào sẽ bị phá hủy tan máu muộn.Lâm sàng: ngày thứ 5 - 10 sau truyềnmáu : sốt, vàng d[r]
50.000/mm3 Xuất huyết giảm tiểu cầu do nguyên nhân ngoại biên (DIC, tuần hoàn ngoàicơ thể, miễn dòch, ITP…): ít có chỉ đònh truyền tiểu cầu ngoại trừ tiểu cầuxuất huyết não.b. Liều lượng và cách dùng: Liều: 1 đơn vò / 5-10 kg Nên truyền ngay sau khi nhận tiểu cầu, không đươc để tiểu[r]
Lịch sử truyền máu được bắt đầu vào những năm đầu của thế kỷ XVII, tuy nhiên chỉ đến khi nhà bác học Karl Landsteiner phát hiện ra hệ nhóm máu ABO ở người vào đầu thế kỷ XX thì truyền máu mới thật sự phát triển. Bước đột phá của truyền máu hiện đại là điều chế, chỉ định sử dụng cá[r]
Nam(nhóm máu A) Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2)Câu3Câu412- Từ (1) và (2) Bệnh nhân có nhóm máu AGiải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nóđảm nhiệm?Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm nhiệm việcvận chuyển ôxi, cácbonic và v[r]
KT đặc hiệu HLA hoặc kháng nguyên bạch cầu hạt.Thường thấy ở bệnh nhân được truyền máu nhiềulần hoặc phụ nữ đẻ nhiều lần, đã tiếp xúc nhiềulần với kháng nguyên.Tương tác kháng nguyên - kháng thể dẫn tới hoạthoá bổ thể và phóng thích ra các chất gây sốt(IL1).Phản ứng sốt không d[r]
Huyết thanh(HS có thể trình bày bằng sơ đồ hoặc bằng lời cơ chế đông máu)2. Máu chảy trong mạch không bào giờ đông nhờ các nguyên nhân sau:- Mặt trong của thành mạch rất trơn, láng và không thấm máu, không làm vỡtiểu cầu, nhờ đó mà men Trômboplaxtin không được tạo nên.- M[r]
Giảm khối lượng tuần hoàn tuyệt đối trong chấn thương, phẫu thuật do mất máu, thoát dịch vào khoảng kẽ hoặc tương đối do giãn mạch dưới tác dụng của một số yếu tố giãn mạch như thuốc mê nhiệt độ dẫn đến giảm tưới máu tổ chức kết quả là suy chức năng các cơ quan. Vì vậy đảm bảo khối lượng tuần hoàn l[r]
MIỄN DỊCH - SINH LÝ BỆNHBuổi 7SINH LÝ BỆNH TẠO MÁUDSĐH NĂM 3MỤC TIÊU HỌC TẬPSau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng1. Định nghĩa được thiếu máu.2. Phân loại được thiếu máu.3. Trình bày được cơ chế làm thay đổi sốlượng bạch cầu.4. Trình bày được bệnh suy tủy.5. Trình bày[r]
Bệnh thận mãn tính thường kèm theo bệnh thiếu máu. Thận khỏe mạnh sản xuấtnội tiết tố kích thích tủy xương sinh huyết gọi là erythropoietin hay EPO. Thậnsuy sẽ không sản xuất đủ EPO nên tủy xương sẽ tạo ít hồng cầu hơn. Lượng sắtđo được thấp hơn bình thường, do thiếu transferin vận chuyển chứ[r]
Đối chiếu bệnh nhân và nhãn túi máutrớc khi truyềnKiểm tra các chi tiết trên nhãn hoà hợp dán trên túimáu và đối chiếu với hồ sơ bệnh án, cụ thể là: (a) Họtên bệnh nhân; (b) Số giờng bệnh, phòng bệnh hoặcphòng mổ; (c) Nhóm máu của bệnh nhân.Kiểm tra ngày hết hạn của túi máu.Kiểm tra kỹ túi
É Chảy máu cấp kèm giảm toàn bộ yếu tố đông máu.É Bệnh lý đông máu do tiêu thụ kèm giảm nặng các yếu tố đông máu.É BN có giảm một yếu tố đông máu bẩm sinh khi không có chế phẩm chuyênbiệt để truyền (BN thiếu fibrinogen đơn thuần, yếu tố VIII hay yếu tố XIIIt[r]
I. Máu Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng hàn nhờ một khối máu đông bít kín vết thương. I. Máu Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng h[r]