188 Lập trình Windows với MFC - Microsoft Visual C++ 6.0 - Lê Ngọc Thạnh - lntmail@yahoo.com kết nối mạng của host. Cấu trúc packet của TCP/IP được thiết kế cho phép không phụ thuộc vào cơ chế truy xuất cũng như kiến trúc khung packet của thiết bị mạng. Nhờ đó, TCP/IP có thể làm việc với[r]
- Microsoft Visual C++ 6.0 hoặc Microsoft Visual C++ .NET. - MSDN ( Microsoft Developer Network ), bản tháng 10/2003. MÃ NGUỒN: Source Code của các ví dụ minh họa trong cuốn sách này và của một số chương trình trò chơi mà chúng tôi mong muốn chia xẻ cùng bạn đọc được lưu tron[r]
Introduction Welcome to Visual C++. Over the next 21 days, you will learn how to use the features that Microsoft has built into its C++ development environment to enable you to create very advanced applications for the Windows and NT platforms. When Microsoft’s devel- opers first came up[r]
- Canh gi ữ a control theo chi ề u cao, chi ề u r ộ ng c ủ a dialog. - Canh đề u kho ả ng cách các control theo chi ề u cao, chi ề u r ộ ng c ủ a dialog. Nguyên tắc thực hiện - Ch ọ n l ự a các control b ằ ng cách nh ấ n ch ọ n và gi ữ phím Ctrl ho ặ c Shift. - Control[r]
CDialog* m_Parent; // Đối tượng dialog liên quan - Hành vi tạo lập nhận tham số là con trỏ đối tượng dialog liên quan, và xác định trạng thái sẵn sàng: CEmpTcpWriter::CEMPTCPWRITER CDial[r]
Bổ sung và chỉnh sửa lớp quản lý ứng dụng CEmpApp như sau: - Bổ sung các thuộc tính protected quản lý hoạt động ScreenSaver: BOOL m_bFullDemo; UINT Ctrl_Alt_Del_State; - Hành vi InitIn[r]
Đối với biến chuỗi được quản lý bởi đối tượng chuỗi CString, xử lý này được thực hiện thông qua hành vi sau: BOOL CString::LoadString UINT nID // Số hiệu hằng chuỗi trong resource ; Sau[r]
6. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog có hình ngôi sao. 7. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog mà khuôn dạng của nó được hình thành từ một ảnh bitmap bất kỳ. 8. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog. Dialog này cho phép thay đổi vị trí bằng cách dra[r]
Mục xử lý message cho các message của người dùng có dạng như sau: ON_MESSAGE userMessageID , UserFuncName Trong đó: - userMessageID : Số hiệu message do người dùng chọn trước - UserFunc[r]
typedef struct tagCREATESTRUCT { LPVOID lpCreateParams; // Con trỏ vùng chứa thông số cửa sổ HANDLE hInstance; // Handle của ứng dụng HMENU hMenu; // Handle của menu gắn với cửa sổ HWND [r]
Đây là một môi trường lập trình đa năng dành cho ngôn ngữ C/C++ và vì là một môi trường lập trình trên hệ điều hành Windows nên Visual C++ 6.0 cho phép lập trình viên thực hiện rất nhiều[r]
- Microsoft Visual C++ 6.0 hoặc Microsoft Visual C++ .NET. - MSDN ( Microsoft Developer Network ), bản tháng 10/2003. MÃ NGUỒN: Source Code của các ví dụ minh họa trong cuốn sách này và của một số chương trình trò chơi mà chúng tôi mong muốn chia xẻ cùng bạn đọc được lưu trong[r]
Đây là một môi trường lập trình đa năng dành cho ngôn ngữ C/C++ và vì là một môi trường lập trình trên hệ điều hành Windows nên Visual C++ 6.0 cho phép lập trình viên thực hiện rất nhiều[r]
Phiên bản cập nhật ngày 12/10/2004 GI Ớ I THI Ệ U S Ơ NÉT Visual C++ 6.0 và th ư vi ệ n l ậ p trình MFC Visual C++ 6.0 n ằ m trong b ộ Microsoft Visual Studio 6.0. Đ ây là m ộ t môi tr ườ ng l ậ p trình đ a n ă ng dành cho ngôn ng ữ C/C++ và vì là m ộ t môi t[r]
What This Book Covers My objective with this book is to teach you the essentials of C++ programming using both of the tech- nologies supported by Visual C++ 2005. The book provides a detailed tutorial on both flavors of the C++ language, on native ISO/ANSI C++ Windows application developm[r]
Because variable names in Visual C++ 2005 can be up to 2048 characters long, you have a reasonable amount of flexibility in what you call your variables. In fact, as well as variables, there are quite a few other things that have names in C++ and they too can have names of up to 2048 characte[r]
GIỚI THIỆU ASP.NET • VISUAL STUDIO .NET LÀ BỘ PHẦN MỀM ĐƯỢC DÙNG ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG • ĐẶC ĐIỂM: – VISUAL STUDIO .NET BAO GỒM CÁC NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH: C+ +.NET, VIS[r]