GFSD I. Nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ: II. Tách riêng và tinh chế các hợp chất hữu cơ: a. Sử dụng các phương pháp vật lí: - Phương pháp kết tinh lại : Phương pháp này dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong một dung môi[r]
15 phân đoạn gộp. Phân đoạn 2 (220 mg) kết tinh trong etyl axetat cho -sitosterol (39 mg). Phân đoạn 4 (100 mg) chỉ cho một vết trên bản mỏng (Rf = 0,54, CH2Cl2/ MeOH 95 : 5) v kết tinh tự nhiên trong dung môi chạy cột d9ớidạng các tinh thể hình kim (13 mg). Kiểm t[r]
NHẬN BIẾT, TÁCH, TINH CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ Thứ năm, 30 Tháng 7 2009 14:54 Thầy Trung Hiếu I. Nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ: II. Tách riêng và tinh chế các hợp chất hữu cơ:a. Sử dụng các phương pháp vật lí:- Phương pháp kết tinh lại :Phương pháp này dựa[r]
37 ether. Kết quả trên cho thấy petroleum ether cho hiệu suất ly trích cao hơn hexan vì petroleum ether là hỗn hợp nhiều dung môi khác nhau trong đó có cả hexan, hỗn hợp này tách được nhiều cấu tử có bản chất khác nhau trong tinh dầu do đó cho hiệu su[r]
NANG CEFADROXILCapsulae CefadroxiliLà nang chứa cefadroxil.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau:Hàm lượng cefadroxil khan, C16H17N3O5S, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang cứng nhẵn bóng, không méo mó, bột t[r]
f =0,64 nằm trong khoảng thích hợp (0,3 – 0,7). Peak stigmasterol cho màu xanh lục đặc trưng của nhóm phytosterol với thuốc thử Liebermann-Burchard. Hình 1. Các hệ dung môi triển khai trên TLC với thuốc thử Liebermann-Burchard (a) CHCl3/CH3COCH3 (8:2), (b) CHCl3/MeOH (98:2), (c) n<[r]
loại khỏi các phân đoạn nguyên liệu các thành phần xấu có hại cho chất lượng củadầu nhờn, đó là các chất keo nhựa, các hợp chất hydrocacbon thơm có cấu trúcphức tạp đa vòng để nâng cao chất lượng sản phẩm: giảm khả năng tạo cốc, tăngtính ổn định của độ nhớt đối với nhiệt độ, làm màu sắc của dầu sáng[r]
15 phân đoạn gộp. Phân đoạn 2 (220 mg) kết tinh trong etyl axetat cho -sitosterol (39 mg). Phân đoạn 4 (100 mg) chỉ cho một vết trên bản mỏng (Rf = 0,54, CH2Cl2/ MeOH 95 : 5) v kết tinh tự nhiên trong dung môi chạy cột d9ớidạng các tinh thể hình kim (13 mg). Kiểm t[r]
1.2.8. Công dụng và cách dùngBộ phận dùng: Thân rễ, thu hái quanh năm nhƣng tốt nhất vào mùa thu đông,rửa sạch phơi khô [6].Tính vị, tác dụng: vị đắng, hơi cay, tính hàn, có độc. Tác dụng chủ yếu củanó là thanh nhiệt giải độc, bình suyễn, chỉ khái, tức phong định kinh, tiêu viêm chỉthống, hoạt huyết[r]
0, không lớn hơn 5 mg/lTính theo tỷ lệ hỗn hợp izopentanol và izobutanol, hỗn hợp 3:1, tính bằng miligam trong 1 l etanol 1000Kết luận Rượu bậc cao thường thấy ở các loại rượu thủ côngRượu bậc cao chủ yếu hình thành ở giai
điều trị tối ƣu.Hiện nay, rất nhiều loại kháng sinh tổng hợp có hiệu quả cao trong việc chữatrị đối với các bệnh do vi sinh vật gây ra đã và đang đƣợc sản xuất với quy môicông nghiệp. Tuy nhiên việc lạm dụng sử dụng kháng sinh tổng hợp đã làm gia tăngkhả năng kháng kháng sinh của vi sinh vật[r]
khoảng 1 giờ (thỉnh thoảng thêm nước), lọc. Cô dịch lọc còn khoảng 30 ml, để nguội, chuyển vào bình gạn, lắc với ethyl acetat (TT) 2 lần, mỗi lần 25 ml. Gộp các dịch chiết ethyl acetat, cô trên cách thuỷ tới cạn. Hoà cắn trong 1 ml ethanol (TT). Cách tiến hành: Chấ[r]
Hedyotis tenelliflora Blume Thực nghiệm Trang 73Bruker Avance 500 ở tần số 500 MHz cho phổ 1H-NMR và 125 MHz cho phổ 13C-NMR. Các phổ được ghi tại Phòng Phân Tích Cấu Trúc, Viện Hóa Học và Khoa Học Công Nghệ, Số 18 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội và tại Phòng Phân Tích Trung Tâm, Trường Đại H[r]
và n-butanol cho hiệu quả giảm đau tốt hơn.Tác dụng gây độc tế bào1 nghiên cứu đã được tiến hành nhằm kiểm tra tác dụng độc tế bào từ dịch chiếtcồn của cây Pouzolzia zeylanica. Phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật cho thấysự hiện diện của alkaloid, glycosid, tanin và flavonoid. Tác dụng gâ[r]
Dung môi ete dầu hỏa và n-hexan ñều cho khả năng chiết như nhau và cho giá trị mật ñộ quang cao nhất nhưng ñề tài tiến hành chiết một số phytolcid chủ yếu trong dịch chiết củ nén mà tron[r]
bước sóng 620 nm, từ đó tính toán hàm lượng sterol tổng bằng phương pháp so sánh CTCTCTCTAACCCCAA (1) (3). Định tính và định lượng một số thành phần của sterol từ sterol tổng bằng phương pháp HPLC (SHIMAZU) [1, 6,7] được tiến hành ở Trung tâm kiểm nghiệm thuốc- Mỹ phẩm- Thực phẩm T[r]
v axit norwedelic [4], -amyrin [5], axit oleanolic [6]. Bi báo ny trình by những nghiên cứu mới về các thnh phần hóa học khác có trong các dịch chiết n-hexan v etyl axetat của cây Si đất Việt Nam. Kết hợp các ph9ơngpháp phổ nh9 phổ hồng ngoại, phổ cộng h9ởng từ hạt nhân v so sán[r]
III. CÔ ĐẶC: 1. Định nghĩa Cô đặc là phương pháp thường dùng để làm tăng nồng độ một cấu tử nào đó trong dung dịch hai hay nhiều cấu tử. Tùy theo tính chất của cấu tử khó bay hơi (hay không bay hơi trong quá trình đó) ta có thể tách một phần dung môi (cấu tử dễ bay hơi hơ[r]