ZENLISH EDUCATIONNo 9/25, Alley 629, Kim Ma – Ba Dinh – Ha NoiIII) Điền vào chỗ trống các từ this, last, today hoặc yesterday.Example: Last month prices went up, but this month they have fallen a little.1) It’s been dry so far last Week, but this week was very wet.2) I went shopping earlier today an[r]
(đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.+ I HAVE HAD DINNER = T[r]
DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI ) Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.1. This is the first time I have seen him[r]
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: * Thì quá khứ [r]
Xin chia sẻ cùng các bạn một số bài tập về Thì quá khứ đơn để các bạn tự kiểm tra kiến thức của mình về thì này. Mời các bạn cùng tải về và làm thử. Bài tập Thì quá khứ đơn,Thì quá khứ đơn,Simple past tense,Bài tập Thì quá khứ đơn có đáp án,Bài tập thì
Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hàn[r]
Thì hiện tại hoàn thành. (the present perfect)Cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) đều nói đến một hành động trong quá khứ có liên quan đến hiện tại, nh[r]
Yesterday afternoon. Melanie (6) told (tell) me about it last night.Harriet:Last night! (7) You knew (you / know) about it last night, and (8) you didn’t tell(you / not / tell) me!Tom:Well, (9) I didn’t see (I/ not/ see) you last night. And (10) I haven’t seen (I / not /see) you today, until now.Har[r]
I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn: 1. I (be) ________ at school at the weekend. 2. She (not study) ________ on Friday. 3. My students (be not) ________ hard working. 4. He (have) ________ a new haircut today. 5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00. 6. She (live) ________ in a ho[r]
How long have you been waiting for me? (I’ve been waiting) for an hour. 3. Nắm được ý nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 4. Phân biệt các trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn. I’ve been writing letters for an hou[r]
v-ing? V- ing?7QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH S + had + V3-v-ed S + had not + V3-v-edHad + S + V3-ved?before, after, xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ 8QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN S + had been+ v-ing S + had not been+ v-ingHad + S + been+ v- ing? ing?9TƯƠNG LAIKh[r]
Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outlineQuestion 30: Đáp án DSự thật là trong quá khứ bạn đã bỏ lỡ mất bữa tiệc. Nên câu điều kiện phải là dùng là câu điều kiện loại 3:mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia ở[r]
I.Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): • S + Vses + O (Đối với động từ Tobe) • S + dodoes + V + O (Đối với động từ thường) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn • Thì hiện tại[r]
+ Học cách cách sử dụng những trạng từ dùng để liên kết câu, đoạn. Chẳng hạn như: though, on the other hand, yet, still, nevertheless, nonetheless, in spite of…cũng như việc xây dựng cho mình vốn liên từ phong phú hơn, thường được sử dụng trong câu nhằm làm nổi bật quan hệ ý nghĩa giữa các câu. Loại[r]
sử dụng sai giới từ. + Tìm hiểu vị trí của tính từ phải trong câu. Hãy nhớ là tính từ được sử dụng để mô tả các danh từ và đại từ. Vì vậy, chúng phải được đặt là gần danh từ và đại từ. + Để ý vị trí của trạng từ trong câu. Hãy nhớ rằng trạng từ dùng để mô tả động từ, tính từ, trạng từ khác. Vì vậy[r]
tổng hợp ngữ pháp cho kì thi ielts gồm có nhiều cấu trúc ngữ phá từ cơ bản đến nâng cao như các cấu tạo về danh từ động từ tính từ hay cách sắp xếp và thứ tự của chúng trong câu,ngoài ra còn các cấu trúc về câu bị động,câu chủ đông,các thì như thì hiện tại đơn thì hiện tại tiếp diễn,thì tương lai đơ[r]
S + V-ed/ V2 S + did not + V Did + S + V?4QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN wasS + were + V-ing was S + were + not+ V-ingWas + S+ V-ing ?Were + S+ V-ing ?at that timewhen, while5HIỆN TẠI HOÀN THÀNH hasS + have + V3-ved hasS + have not + V3-vedHasHave + S + V3-ved ?Already, since, for. just, not[r]
CHUYÊN ĐỀ MỘT TỔNG HỢP 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH. 1) HIỆN TẠI: Hiện tại đơn Simple Present Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous 2) QUÁ KHỨ: Thì quá khứ đơn Simple Past Thì quá[r]
1- Thì Hiện tại đơn , Hiện tại tiếp diễn (Present, Present continuous)2- Thì Hiện tại hoàn thành, Hiện tại tiếp diễn (Present perfect, Present Perfect continuous)3- Thì Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn (Past perfect, Past Perfect continuou[r]