=+ hoặc )()()()( xuxhxgxf+=+Phơng pháp giải: sau hai lần bình phơng đa PT đã cho về PT đã biết cách giải.Chú ý: khi bình phơng dẫn đến PT bậc cao thì nên sử dụng phơng pháp khác, chỉ bình ph-ơng khi biết hai vế không âm, nếu không thì chú ý đến phơng trình hệ quả, có thể phân tí[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Phương trình chứa căn cơ bản g ( x ) ≥ 0 ∨ f ( x) ≥ 0a. f ( x) = g ( x ) ⇔ f ( x) = g ( x)b.c. g ( x) ≥ 0f ( x) = g ( x) ⇔ 2 f ( x) = g ( x) g ( x) ≥ 0f ( x) + g ( x ) = h( x) Điều kiện f ( x) ≥ 0 h( x ) ≥ 0Với điều kiện trên , bình phương 2 vế phương trình ta có :[r]
bậc 3 đối với x và y : 3 2 3 3 2 33 2 6 0 3 2 02x yx x y x x xy yx y Pt có nghiệm :2, 2 2 3x x b).Phương trình dạng : 2 2u v mu nv Phương trình cho ở dạng này thường khó “phát hiện “ hơn dạng trên , nhưg nếu ta bình phương hai vế thì đưa về được dạng trên.[r]
3 92 5x xx+ +<− +V y pt có nghi m duy nh t x=3ậ ệ ấ2.2. Đ a v “h t m “ư ề ệ ạa) Ph ng pháp ươ N u ph ng trình vô t có d ng ế ươ ỉ ạ A B C+ =, mà : A B Cα− = dây C có th là hàng s ,có th là bi u th c c a ở ể ố ể ể ứ ủx. Ta có th gi i nh sau :ể ả ưA BC A BA Bα−= ⇒ − =−, khi đĩ ta có h[r]
= + + - - + Û + + - - + =(*) Lấy (*) cộng với (12) theo vế ta có 22 2 3 5 2 3 4x x x x+ + = + Û = Thử lại ta thấy x=4 là nghiệm của phương trình đã cho. Ví dụ 13 Giải phương trình 2 3 2 6x x x- - = - Lời giải:Đk 32x³,pt tương đương ( 2 3 )( 2 3 )2( 3)2 3x x x xxx x- - - += -- +
2x - 3 + x2 x - 3 + x úû2x - 3 + xëLời giải:Đk x ³Ví dụ 14: Giải phương trình x + 9 x + 20 = 2 3x + 102Lời Giải: ĐK x ³ -2 ( 3 x + 10 - 1)( 3 x + 10 + 1)10,pt Û ( x + 3)( x + 6 ) =Û3( 3x + 10 + 1)www.DETHITHU.NET & Nguyễn Văn Cường4Tham gia ngay! Group: ÔN THI ĐH TOÁN - ANH : Facebook[r]
2 1 2 24 1 2 1 2 1 4 1x x x Lại có 2x+15 với mọi x thỏa 24x.Vậy (*) vô nghiệm .(7) có nghiệm x=3. Ví Dụ 9 Giải phương trình 3322332 1 2 2 1x x x x (9) Phân tích : VP1 1 1VT x .Nhận thấy nếu 2x2 = x+1 thì hai vế của pt bằng nhau gợi cho ta nghĩ[r]
3 2 7;18++5) Đặt một hoặc nhiều ẩn phụ đưa về phuơng trình đẳng cấp.• Chú ý : Nêu cách giải phương trình đẳng cấp bậc hai, ba.Bài 10a)2 32( 2) 5 1x x+ = + Đặt 2 2 21; 1 2 2 5a x b x x PT a b ab= + = − + ⇔ + =5 372x±⇒ =b)2 32 5 1 7 1x x x+ − = − Đặt 2 2 21; 1 3 2 7u x v x x PT u v uv= −[r]
y g x thay vào (1) ta được phương trình Như vậy để xây dựng pt theo lối này ta cần xem xét để có hàm ngược và tìm được và hơn nữa hệ phải giải được. Một số phương trình được xây dựng từ hệ. Giải các phương trình sau 1) 24 13 5 3 1 0x x x 2) 24 13 5 3 1 0x x x 3) 3 23481 8[r]
: 24 4 41 2 1 0 13 3 3x x xxx x x Dùng hằng đẳng thức Biến đổi phương trình về dạng :k kA B Bài 1. Giải phương trình : 3 3x x x Giải: Đk: 0 3x khi đó pt đ cho tương đương :3 2
* Phương pháp 2 : Đặt điều kiện (nếu có) và nâng luỹ thừa để khử căn thức Ví dụ : Giải phương trình sau : 1) 13492 ++−=+ xxx 2) 012315 =−−−−− xxx * Phương pháp 3 : Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình hoặc hệ pt đại số Ví dụ : Giải các phương trình sau :1) xxxx 33)2)(5(2+=−+ 2) 5)4)(1(41 =[r]
21== xxPhân tích sai lầm :Không chú ý đến ĐK Căn thức có nghĩa1−x xác định khi x 1≥.Do đó x = 112Không phải là nghiệmSai lầm thứ hai (4) và (5) Không tương đươngMà (4) +−=−≥−⇔)21315(4)72(07222xxxxPT(5) là PT hệ quả của PT (4),nó chỉ tương đương với (4) với ĐK 2-7x 0≥.Do đó x= 2 cũng[r]
Phương pháp giải phương trình vô tỉ và một số sai lầm thường gặp khi giải phương trình vô tỉ Phương pháp giải phương trình vô tỉ và một số sai lầm thường gặp khi giải phương trình vô tỉ Phương pháp giải phương trình vô tỉ và một số sai lầm thường gặp khi giải phương trình vô tỉ Phương pháp giải phươ[r]
x = 1Do đó ( 2 ) ⇔ ( x − 1)( x − 3) = 0 ⇔ đã thỏa mãn (*)x = 3Đ/s: x = 1 hoặc x = 3.x + 1 + x2 − x + 1 =Ví dụ 2. [ĐVH]: Giải phương trìnhx2 + 1x3 + 1+1.Lời giải:ĐK: x > −1 . Khi đó đặt a = x + 1; b = x − x + 1 ( a; b > 0 ) ta có: ( a + b − 1) ab = a 2 + b 2 − 12⇔ ( a + b + 1) ab = ([r]
Trong bài viết này chúng ta sẽ đề cập đến một lớp phương trình cũng rất quan trọng, thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp THCS cũng như các đề thi tuyển sinh vào lớp 10.. Đó là c[r]