- Thí dụ: + IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó. + I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi. Câu Điều Kiện Loại 2. Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra m[r]
Câu điều kiện: Câu điều kiện loại 3 Third Conditional: no possibilityCâu điều kiện loại 3 : Không thể xảy raThe first conditional and second conditionals talk about the future. With the third conditional we talk about the past. We talk a[r]
Câu điều kiện: Câu điều kiện loại 2 Second Conditional: unreal possibility or dreamCâu điều kiện loại 2 : Điều kiện không có thựcThe second conditional is like the first conditional. We are still thinking about the future. We are[r]
PHÂN BIỆT CÂU ĐIỀU KIỆN Loại zero, 1,2 3 LOẠI ZERO (0): If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé) + Chỉ thói quen: E.g: If[r]
18. Next Sunday, if he (have) …………… time, he (go) ………………… shopping with his mother.19. I don’t know your address. If I (know)………………….… your address, I (send) …………… you a souvenir.20. She forgot her purse on the bus. If she (not / hurry) …………………….…, she (not/ forget) ……………………….…… her purse.Exercise <[r]
English test 8 Full name : …………………………EXERCISE I: Put the verbs in brackets in correct tenses.1/ If I (have) ________ a typewriter, I could type it myself.2/ If I had known that you were in hospital , I (visit) ________ you.3/ You could make much progress if you (attend) ________[r]
If S had PII, S would/could/may/might have PII.Ví dụ:If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôiđã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)(5) Câu điều kiện hỗn hợpỞ đây mình sẽ chỉ đề cập đến dạng câu giả định kết hợp giữa loại[r]
CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 Câu điều kiện thông thường được chia ra làm 2 phần: Một phần nêu lên điều kiện thường bắt đầu với IF và ta gọi nó là mệnh đề chỉ điều [r]
INVERSIONĐể nhấn mạnh ý nào trong câu mà mình muốn diễn đạt, ta dùng phép đảo ngữ. Thông thường, phép đảongữ được thực hiện bằng cách đưc một trạng từ hoặc một cụm trạng ngữ ra đầu câu, đồng thời đảo trợ dộng từhay động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ hoặc tự dộng thêm trợ độn[r]
bài viết giúp các bạn phân biệt được các loại câu điều kiện : câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3. nắm được cấu trúc cũng như cách dùng của các loại câu điều kiện. và các hình thức đảo ngữ của câu điều kiện
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW Pham@zhaw.ch Tel : (+41) 789 677 907 Call : 090 842 8888 Câu điều kiện Table of Contents CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 1 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 1 CÂU[r]
CÂU ĐIỀU KIỆN Loại 1: Công thức : IF + S + V/ Vs/Ves , S + WILL/ CAN/ MAY + Vbare inf Cách dùng: Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu) Loại 2: Công thức : IF[r]
II Could Should Might v.v…If clause ( past perfect), main clause ( would + have done) Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa. If we had found him earlier, we might/could have saved his life. 4. Câu điều kiện Hỗn hợp: Câu điều kiện hỗn hợp g[r]
giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was". 3. Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được). If clause ( past perfect), main clause ( would + have done) Ví dụ: If they had had enough mo[r]
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:• Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.• Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở qu[r]
CONDITIONS SENTENCESSau đây là 1 số biến thể thường gặp của câu điều kiện:Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I: GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)LOẠI IA. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính[r]
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rấthạnh phúc.) If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôisẽ mua chiếc xe đó.) (3) Câu điều kiện loại IIIKhái niệm về câu điều kiện loại 3<[r]
y/ = 0 có hai nghiệm là x = 0 và x = 2 0,5Bảng biến thiên đúng 0,5Kết luận đúng 0,5Câu 2(1 điểm)Xét hàm số y = f(x) = x2 – 2x trên đoạn [2; 3] có f/(x) = 2x -2 vô nghiệm0,25f(2) = 0; f(3) = 3 0,5Kết luận đúng giá trị lớn nhất bằng[r]
một sự việc không thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.2/ Thì của động từ : If-clause Main clause Past Subjunctive (Quá khứ giả đònh) Present Conditional ( Should / would + verb)- If I had a lot of free time, I would go swimming.1 quynhquynh@yahoo.com(= I haven’t got free time, so[r]