Tiêu Chảy do Clostridium difficile ( Viêm Đại Tràng Màng Giả) Các độc tố sản xuất bởi những chủng Clostridium difficile trong ống tiêu hoá gây viêm đại tràng màng giả, điển hình là sau khi sử dụng kháng sinh. Các triệu chứng thường gặp là tiêu chảy, đôi khi[r]
Tiêu chảy do dùng kháng sinh Thông thường, kháng sinh được dùng để điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn. Nhưng nhiều trường hợp chính kháng sinh lại là nguyên nhân gây tiêu chảy kéo dài… Tiêu chảy do dùng kháng sinh (KS) hay tiêu chảy có liên quan đến kháng sinh là[r]
Từ Trong Bệnh Viện Từ nhiều năm nay vấn đề nhiễm khuẩn từ các bệnh viện Canada đã làm giới y tế bận tâm không ít. Người ta gọi những vi khuẩn nầy là bactéries nosocomiales, nghĩa là vi khuẩn nằm sẵn đâu đó trong bệnh viện và chờ dịp thuận tiện là lây nhiễm vào bệnh nhân mà thường nhất là những ngườ[r]
đại tiện bình thường của bệnh nhân và bản chất của các triệu chứng hiện tại.Trong trạng thái bình thường, xấp xỉ 10 lít chất lỏng đi vào tá tràng hàngngày, trong đó 1,5 lít được ruột non hấp thụ. Ruột kết. hấp thụ phần lớn lượngchất lỏng còn lại, và chỉ 100 mL mất đi trong phân. Từ quan điểm V học,[r]
hoá chất dùng để giám định vi khuẩn nh SIM, Egg Yolk Agar, Litmus milk, đờng. Phân lập v giám định vi khuẩn đợc thực hiện tại Bộ môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm -Bệnh lý, Khoa Thú y, Trờng Đại học Nông nghiệp H Nội v Bộ môn Vi trùng - Viện Thú y quốc gia. 2.2. Phơng pháp nghiên cứu Tỷ lệ mắc hội chứn[r]
Một trong những nguyên tắc trong điều trị tiêu chảy nhiễm khuẩn là không được tăng thời gian giữ lại phân lâu trong ruột, làm tăng sinh vi khuẩn trong ruột. Loperamid chống co thắt, làm giảm nhu động ruột, nên làm tăng thời gian giữ phân lại, làm tăng sinh vi khuẩn trong ruột. Từ đó có thể gâ[r]
6925–6932.11. Ciesla, W.P. Jr & Bobak, D.A. (1998) Clostridium difficile toxins Aand B are cation-dependent UDP-glucose hydrolases with differ-ing catalytic activities. J. Biol. Chem. 273, 16021–16026.12. Moncrief, J.S., Lyerly, D.M. & Wilkins, T.D. (1997) Molecularbiology of the[r]
type A. The prevalence of cpe and cpb2 varied with isolated genotypes. There was a significant association between cpb2 positive C. perfringens isolates and diarrhea in pigs. Of the 304 isolates from pigs with diarrhea examined, 138 (45.39%) were positive for the cpb2 gene and 52 (17.11%) were posit[r]
SỐT TIÊU CHẢY – CẦM TIÊU CHẢY Sốt tiêu chảy lỵ trực khuẩn còn gọi là lỵ trực trùng, xích lỵ, lỵ nhiệt độc, là bệnh viêm đại tràng cấp do trực khuẩn Shigella gây ra. Tác nhân gây bệnh Là trực khuẩn Shigella, thuộc họ Enterobacteriae (vi khuẩn đường ruột) là trực khuẩn gram (-), n[r]
cần đi khám ngay nếu tình trạng táo bón diễn ra dài ngày. Đau đầu Mặc dù chúng ta đều quen thuộc với những cơn đau đầu thường xuyên, nhưng cũng không có nghĩa là chúng ta được chủ quan. Những cơn đau đầu cũng có thể là dấu hiệu của một vấn đề nghiêm trọng như có khối u não hoặc viêm màng não. Nếu b[r]
này phụ thuộc nhiều vào phản ứng cơ thể của từng người. Ðiều này giải thích hiệntượng nhiều người cùng ăn một loại thức ăn như nhau nhưng có người bị ngộ độc cóngười không bị, có người bị nhẹ, có người bị nặng... Thông thường thì những ngườigià, người yếu và trẻ em nhỏ bao giờ cũng bị nặng hơn.Salmo[r]
rỉ", nước và muối vận chuyển qua lại rất nhanh để duy trì sự cân bằng thẩm thấu giữa lòng ruột và dịch ngoại bào. Vì vậy tiêu chảy thẩm thấu xảy ra khi ăn một chất có độ hấp thu kém và độ thẩm thấu cao. 3.3. Hậu quả tiêu chảy phân nước. Phân khi bị tiêu chảy chứa một số lượng l[r]
chén, để nguội cho trẻ ăn. Đây là món cháo trị sốt ở trẻ em rất hay. Các mẹ cần lưu ý là cho trẻ uống nhiều nước để hạ sốt, sau đó mới cho trẻ ăn cháo, nhằm tránh tình trạng nôn trớ. Ăn xong, lau mồ hôi, cho trẻ nằm nghỉ. Tiêu chảy Trẻ bị tiêu chảy cần tránh ăn các thực phẩm có nhiề[r]
+ Rối loạn hấp thu do sự tổn thương niêm mạc ruột tiếp tục và + Sự hồi phục niêm mạc ruột bị gián đoạn bởi nhiều nguyên nhân gây nên. Hậu quả dẫn tới tình trạng SDD nặng.3.1. Sự tổn thương tiếp tục niêm mạc ruột- Do khả năng đào thải vi khuẩn giảm sút các loại vi khuẩn xâm nhập hoặc bám dính sẽ l[r]
bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, trẻ em dưới 2 tuổi. Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú, thiếu máu hồng cầu do thiếu acid folic. Thuốc cũng có nhiều tác dụng không mong muốn: như buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, ngứa, nổi ban da… Ciprofloxacin (ciprobay, ciplox): Là một đại diện của kháng[r]
Chapter 123. Clostridium difficile–Associated Disease, Including Pseudomembranous Colitis (Part 2) Patients colonized with C. difficile were initially thought to be at high risk for CDAD. However, four prospective studies have shown that colonized patients actually have a decr[r]
number, NCT00350298 [ClinicalTrials.gov] .)CommentaryInfection with Clostridium diffi cile places a signifi cant burden on healthcare facilities. C. diffi cile has been shown to substantially increase hospital costs, hospital length of stay, and contribute to mortality [1,2]. One of the major fact[r]
Chapter 123. Clostridium difficile–Associated Disease, Including Pseudomembranous Colitis (Part 3) Table 123-1 Relative Sensitivity and Specificity of Diagnostic Tests for Clostridium difficile–Associated Disease (CDAD) Type of Test Relative Sensitivitya Relative Spec[r]
What really works? J Med Microbiol 54:101, 2005 [PMID: 15673502] Pepin J et al: The management and outcomes of a first recurrence of Clostridium difficile associated disease in Quebec. Clin Infect Dis 42:758, 2006 [PMID: 16477549] Zar FA et al: A comparison of vancomycin and metronidaz[r]