2–CH–CH2–C≡CH CH2–C≡CH CH2–C≡CHc.CH3–C≡C–CH–C≡C–CH3 d.CH3–C≡C–CH–C≡C–CH3 CH2–C≡CH C≡C–CH3 Ôn tập,luyện thi đại học và cao đẳng — Bài tập trắc nghiệm lí thuyết :anđehit-xeton-axit cacboxylic 3Giao vien hoa hoc: Le Thi Hong Lien Truong THPT My Duc A — Huyen My Duc — Ha Noi. SDT.[r]
C , liên kết C = O phân cực mạnh B : Khác với rượu metylic và tương tự như metylclorua , andehit fomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử C : Tương tự như rượu metylic và khác với metylclorua , andehhit fomic tan tốt trong nước vì trong nước HCHO tồn tại chủ yếu dạng HCH(OH)2[r]
Câu 69. Cho 10 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 54 gam kết tủa (coi nồng độ của axit fomic trong fomalin là không đáng kể). Nồng độ % của anđehit fomic là:A. 37,5%. B. 37%. C. 39,5%. D. 75%. Câu 70. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xe[r]
Câu 22 : Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO ? A : Oxi hoá metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt B : Oxi hoá metanol nhờ xúc tác nitơ oxit C : Thuỷ phân CH2Cl2 trong môi trường kiềm hoặc nhiệt phân (HCOO)2Ca D : Phương pháp A và BĐề 23-24-25 : Hỗn hợp Y gồm 2 andehit[r]
C , liên kết C = O phân cực mạnh B : Khác với rượu metylic và tương tự như metylclorua , andehit fomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử C : Tương tự như rượu metylic và khác với metylclorua , andehhit fomic tan tốt trong nước vì trong nước HCHO tồn tại chủ yếu dạng HCH(OH)2[r]
Liên kết C=O gồm 1 liên kết σ bềnvà 1 liên kết π kém bền hơn Có tínhchất giống anken (tham gia phản ứngcộng, phản ứng oxi hóa)2. Tính chất vật lí: - HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốttrong nước, có nhiệt độ sôi thấp. - Các anđehit tiếp theo là chất lỏnghoặc chất rắn, độ tan trong nước giảmdần theo[r]
O CH3CHO[O]. D.C2H5OH + O2CH3COOHenzim+ H2O. Câu 69. Cho 10 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 54 gam kết tủa (coi nồng độ của axit fomic trong fomalin là không đáng kể). Nồng độ % của anđehit fomic là:A. 37,5%. B. 37%. C. 39,5%. D. 75%. Câu 70. Nhiệt độ sôi của c[r]
− Axeton là chất lỏng, các xeton khác là chất rắn, thường có mùi thơm, tan vô hạn trong nước, các xeton khác có độ tan giảm dần khi mạch C tăng, dùng làm dung môi III. Tính chất hoá học: Khả năng phản ứng kém anđehit1. Khó bị oxi hoá. Không có phản ứng tráng gương và không có phản ứng[r]
- Nhỏ dung dịch kali pemanganat vào dung dịch axeton, màu tím không bị mất. Giải thích : Xeton khó bị oxi hóa.Anđehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước brom,dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic,thí dụ : b. Tác dụng với ion bạc trong dung dịch ammoniac Thí ng[r]
RCHO RCOOH RCOONaR’(CHO)2 R’(COOH)2 R’(COONa)2Số mol của C = 0,175 + 0,175 = 0,35Số mol Na = 2.0,175 = 0,35 Số mol C trong nhóm chức = 0,35Từ đây ta thấy số mol của Na = số mol của C có trong hỗ hợp = số mol của C có trong nhóm chức. Vậy trong R và R’ không còn C. Nghĩa là hai anđehit là H[r]
/ NH3 mà 1 mol anđêhít tạo 4 mol Ag là:A. HCHO và OHC-CHO B. HCHO và CH3-CHOC. HCHO và HCOOH D. HCHO và CH2=CH-CHOCâu 129: Sau thí nghiệm phản ứng tráng gương bằng andehit axetic, ta thu được 0,1 mol Ag kim loại.với hiệu suất 80% thì khối lượng andehit cần dùng ban đầu là:A. 2,6g B. 2,[r]
B. 6,82.C. 11,16.D. 2,48.Câu 18 : Cho 2,44g hỗn hợp A gồm hai andehit no, đơn chức có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC tác dụng vớidung dịch AgNO3/NH3 sinh ra 6,48g Ag. Biết trong hỗn hợp A không chứa andehit fomic. Tìm CTCT thu gọncủa các chất trong hỗn hợp A ?A. C2H5CHO; C3H7CHO.B. C[r]
Câu 69. Cho 10 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 54 gam kết tủa (coi nồng độ của axit fomic trong fomalin là không đáng kể). Nồng độ % của anđehit fomic là:A. 37,5%. B. 37%. C. 39,5%. D. 75%. Câu 70. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xe[r]
BÀI TẬP PHẦN ANDEHIT – XETON1. Một anđehit A có cơng thức (C3H5O)n . Giá tri của n là bao nhiêu để A là 1 anđehit no, mạch hởA. 2 B. 4 C. 6 D. Cả A, B, C2. Cho sơ đồ chuyển hố sau: 1). C3H4O2 + NaOH → (A) + (B) 3). (C) + AgNO3 + NH3 + H2O→ (E) + Ag + NH4NO32). (A) + H
= CH – CHO D.C3H6 và CH2 = CH – CH2OHCâu 14:Cho 4 chất: benzen, metanol, phenol, andehit fomic. Thứ tự các hoá chất được dùng để phân biệt 4 chất www.khieuchi.com-1-ANDEHIT – XETONBài số 2trên là:A.dung dịch AgNO3/NH3; nước brom; Na B.nước brom; dung dịch AgNO3/NH3; NaC.Na ; nước brom[r]
BÀI TẠP ANDEHIT – XETON - IGiáo viên: Nguyễn Hữu Hiệu – 0934511477http://diendanhoahochp.dmon.comHọ và tên:………………………………Lớp:…………………………………….Câu 1: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O[r]
Luyện giải bài tập môn HóaMclass.vnCHUYÊN ĐỀ 23: KĨ THUẬT GIẢI TOÁN ANĐÊHIT - XETONCâu 1: Cho 15 gam một anđêhit no,no đơn chức tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được 15,8 gam hỗn hợpgồm ancol và anđêhit dư. Hiệu suất phản ứng làA. 50%.B. 60%.C. 70%.D. 80%.Câu 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal (CH[r]