1.1. Lịch sử phát triển: Cụm từ “protein đơn bào” được dùng để chỉ nguồn protein mới tìm ra từ những cơ thể đơn bào từ vi sinh vật. Thuật ngữ protein đơn bào có từ những năm 50 của thế kỷ 20 nhưng thực tế loài người đã biết sử dụng loại protein này và các chất có trong tế bào vi sinh vật từ rất lâu:[r]
Renewable and Sustainable Energy Reviews,ELSEVIER, RSER-757. [4] – Zhi-Yuan Liu, Guang-Ce Wang, Bai-Cheng Zhou (2008), “Effect of iron on growth and lipid accumulation in Chlorella vulgaris”, Bioresource Technology,ELSEVIER, 99 4717-4722. [5] – Mijeong Lee Jeong, James M. Gillis (2003) “Carbon[r]
Renewable and Sustainable Energy Reviews,ELSEVIER, RSER-757. [4] – Zhi-Yuan Liu, Guang-Ce Wang, Bai-Cheng Zhou (2008), “Effect of iron on growth and lipid accumulation in Chlorella vulgaris”, Bioresource Technology,ELSEVIER, 99 4717-4722. [5] – Mijeong Lee Jeong, James M. Gillis (2003) “Carbon[r]
Bài Thuyết trình về Chlorella I Nguồn gốc và lịch sử phát triển II Phân loại, đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng III Nuôi trồng, thu hoạch IV Ứng dụng I.a. Nguồn gốc: Chlorella là một chi của tảo xanh đơn bào, thuộc về ngành Chlorophyta. Chlorella có dạng hình cầu, đường kín[r]
1.1. Lịch sử phát triển: Cụm từ “protein đơn bào” được dùng để chỉ nguồn protein mới tìm ra từ những cơ thể đơn bào từ vi sinh vật. Thuật ngữ protein đơn bào có từ những năm 50 của thế kỷ 20 nhưng thực tế loài người đã biết sử dụng loại protein này và các chất có trong tế bào vi sinh vật từ rất lâu:[r]
quả nghiên cứu cho thấy Tảo Chlorella phát triển tốt trong 100% nước thải aocá tra và hấp thu lượng dinh dưỡng tốt nhất vào ngày 3 (với hiệu suất hấp thuN−NO3− giảm 95,27%, N−NH4+ giảm 43,48% và P−PO43− giảm 88,66%) ởnghiệm thức 100% nước thải ao cá tra. Tảo Spirulina có thể phát triển tốttro[r]
TACB. Trong đó, rotifer sử dụng làm thức ăn trong thí nghiệm là loài Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản lần 4: 352-360 Trường Đại học Cần Thơ 354Brachionus rotundiformis dòng SS có chiều dài vỏ trung bình là 134 ± 17,3 µm và chiều rộng là 115 ± 19,6 µm. Thức ăn chế biến được sử dụng là Frippark có t[r]
Nucleo-Cytoplasmic Large DNA virus families (Irido-,Asfar-, Pox-, and Mimi-viridae) that all exhibit virally-encoded RNA-polymerases. Pending approval by ICTV,EhV-86 might become the prototype of the coccolythovir-inae, a new subfamily of phycodnaviridae.In his closing lecture, Jim Van Etten, remind[r]
Research, was held in Amsterdam 17–21 april 2005.Though marine ecology rather than basic virology was themain focus of this meeting, exciting new results on thegenomics of large/giant viruses kept turning up in manytalks. In the context of a comparative study, Corina Brus-saard (in collaboration wit[r]
Daphnia Research group (University of Reading) Last updated July 2007http://www.biosci.rdg.ac.uk/Research/eb/daphnia.htm SOP created by Richard ConnonCulturing of Chlorella vulgaris - Standard Operating ProcedureIntroductionChlorella vulgaris is a planktonic unicellular green alga used as a f[r]
Daphnia Research group (University of Reading) Last updated July 2007http://www.biosci.rdg.ac.uk/Research/eb/daphnia.htm SOP created by Richard ConnonCulturing of Chlorella vulgaris - Standard Operating ProcedureIntroductionChlorella vulgaris is a planktonic unicellular green alga used as a f[r]
cá biển và cá nước lợ. Trong số các loài cá nước lợ đang được chú ý phát triển thì cá nâu (Scatophagus argus) được xếp vào nhóm có triển vọng cao, không chỉ thích hợp cho nuôi đơn mà còn có thể nuôi ghép với các loài thủy sản khác, đặc biệt là với tôm sú nhằm cải thiện môi trường nước, tăng thêm thu[r]
Bài viết trình bày kết quả dự đoán tốc độ phát triển của vi tảo Chlorella vulgaris trên bề mặt vữa sử dụng phương pháp máy học. Các biến số đầu vào bao gồm loại phụ gia khoáng được sử dụng, hàm lượng phụ gia khoáng và thời gian vi tảo phát triển.
Chuẩn bị để ương: Cá bột có thể ương trong bể ximăng, bể composit, giai đặt trong bè hay ao đất. Bể ương có dạng hình chữ nhật hoặc tròn, thể tích từ 4 - 10m3 , sâu 1-1,5m. Nước biển dùng để ương cá bột cần phải lọc sạch, xử lý Chlorin 30ppm. Nước biển có độ mặn 30-34‰ , nhiệt độ nước 28-30 độ C. Ươ[r]
In search of potential source of biodiesel, four microalgal strains were finally isolated. In the first step of investigation, 25 samples from aquatic bodies of various districts of north India were collected and processed, resulting in a total of 4 microalgal strains viz. Nostoc sp., Chlorella sp.,[r]
Nghiên cứu tổng quan về chlorellaI Nguồn gốc và lịch sử phát triểnII Phân loại học, đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởngIII Nuôi trồng, thu hoạchIV Ứng dụng Nguồn gốc+ Chlorella là 1 chi của tảo xanh đơn bào+ Thuộc nghành chlorophyta+ Xuất hiện cách đây khoảng 2,5 tỷ năm và là dạng sống[r]