PHÙ PHỔI CẤP DO TIM VÀ CHOÁNG DO TIM PHÙ PHỔI CẤP A- ĐỊNH NGHĨA Phù phổi cấp (PPC) là sự tích tụ dịch ở các khoang bên ngoài mạch máu. Gồm 2 typ: PPC do tim gây ra bởi sự tăng áp mao mạch phổi; và hiếm hơn là PPC do tổn t[r]
PHÙ PHỔI CẤP DO TIM VÀ CHOÁNG DO TIM PHÙ PHỔI CẤP A- ĐỊNH NGHĨA Phù phổi cấp (PPC) là sự tích tụ dịch ở các khoang bên ngoài mạch máu. Gồm 2 typ: PPC do tim gây ra bởi sự tăng áp mao mạch phổi; và hiếm hơn là PPC do tổn t[r]
Hội Chứng Suy Thận Mạn ( Part 2) Triệu chứng hô hấp: + Viêm màng phổi với biểu hiện đau ngực và có tiếng cọ màng phổi (viêm màng phổi khô). Nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến viêm màng phổi xuất tiết gây tràn dịch màng phổi, tràn máu màng phổi. Biểu hiện lâm sàng của tràn dịch màng phổi v[r]
Phù phổi cấp 1. Nguyên nhân: Có 2 loại: - Phù phổi cấp do rối loạn huyết động; trong các bệnh tim có suy tim trái như hẹp van 2 lá, hở van động mạch chủ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp khi truyền dịch quá nhiều. - Phù phổi cấp do[r]
Hội chứng suy thận mãn tính (Kỳ 3) 3.5. Triệu chứng hô hấp: + Viêm màng phổi với biểu hiện đau ngực và có tiếng cọ màng phổi (viêm màng phổi khô). Nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến viêm màng phổi xuất tiết gây tràn dịch màng phổi, tràn máu màng phổi. Biểu hiện lâm sàng của tràn dịch màng[r]
II. CHẨN ĐOÁN: 1. Công việc chẩn đoán: a) Hỏi bệnh • Tiền căn: thấp tim, tim bẩm sinh, bệnh thận mãn tính. • Bệnh sử có tiểu it, tiểu máu và phù gợi ý viêm cầu thận cấp. • Nếu bệnh nhân đột ngột suy tim cần nghĩ đến viêm cơ tim. • Đang truyền dịch tốc độ nhanh gợi ý quá tải. b)[r]
PHÙ PHỔI CẤP I. ĐẠI CƯƠNG: Phù phổi cấp là một cấp cứu nội khoa đe dọa tính mạng bệnh nhân. Biểu hiện lâm sàng là suy tim trái và suy hô hấp do gia tăng tính thấm mao mạch phổi gây thấm dịch vào phế nang làm cản trở sự trao đổi khí. Nguyên[r]
Phù phổi cấp 1. Nguyên nhân: Có 2 loại: - Phù phổi cấp do rối loạn huyết động; trong các bệnh tim có suy tim trái như hẹp van 2 lá, hở van động mạch chủ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp khi truyền dịch quá nhiều. - Phù phổi cấp do[r]
Phù phổi cấp I. ĐỊNH NGHĨA : Suy hô hấp cấp do tràn ngập huyết tương vào mô kẻ và sau đó vào phế nang Cơ chế chủ yếu dẫn lưu chất lỏng khi chất này qua khỏi hàng rào nội mô a/ Phù do huyết động học do tăng áp ( Hémodynamique) : là nguyên nhân thường gặp + + + b/[r]
II. HẬU QUẢ VỀ MẶT CHỨC NĂNG : a/ Phù phổi cấp ảnh hưởng trên chức năng hô hấp : * Giảm chức năng hô hấp : . Tăng áp lực màng phổi l > Tăng nhịp thở nông . Tăng thông khí l * Phù mô kẻ + ứ huyết nội mạch > chèn tiểu phế quản > khó thở b/
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ PHÙ PHỔI CẤP/ TỤT HA/ SHOCK. BẢN CHẤT VẤN ĐỀ LÀ GÌ? HA như thế nào? Vấn đề bơm timVấn đề thể tích máu ( gồm cảà kháng lực m/m) Dấu hiệu LS giảm tưới máu, suy tim sung huyết, phù phổi cấp • Đánh giá chuổi ABC • Bảo vệ đường thở[r]
– Forrester: lâm sàng và huyết động• Đánh giá dựa vào quan sát tuần hoàn ngoại vi (ấm vàlạnh) và sung huyết phổi (ẩm và khô).• Đánh giá dựa vào lâm sàng:– Dựa vào huyết áp và mức độ cần thiết cung cấp oxi. BNnặng nhất là BN huyết áp thấp nhất và cần nhiều oxi nhất• Thông số duy nh[r]
gồm có: - Khó thở nằm (orthopnée) - Ho khạc đờm bọt màu hồng: không thường xuyên - Khám phổi: ran nổ hay ran ẩm cuối thì thở ra, ở 2 đáy phổi, ở các vùng thấp. Trong một số trường hợp, ran rít cũng có thể nghe được cũng có thể nghe được nên có[r]
- Cầm máu; điều trị đi ngoài, nôn; loại trừ nguyên nhân gây tắc đường dẫn nước tiểu (mổ lấy sỏi, u nếu sức khoẻ bệnh nhân cho phép). Loại bỏ chất độc nếu có nhiễm độc (rửa dạ dày, dùng chất kháng độc đặc hiệu). - Bù máu, dịch; nâng huyết áp: dựa vào áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP), nếu có giảm thể[r]
NINH BÌNH 11-2015XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀPHÙ PHỔI CẤPTS. Trần Song GiangViện Tim mạch Việt namDỊCH TỄ SUY TIM Tỷ lệ mắc:. Có khoảng 5 triệu người mắc suy tim ( Mỹ).. >10% ở lứa tuổi 70-80. Tỷ lệ mới mắc: khoảng 550.000 người mới mắc suy tim/năm[r]
XỬ TRÍ CẤP CỨU SUY TIM CẤP (PHÙ PHỔI CẤP, SỐC DO TIM) PHÙ PHỔI CẤP DO TIM (PPC) ĐIỀU TRỊ NÂNG ĐỢ BAN ĐẦU . Ôxy 4-8L/phút, qua ống thông mũi hay mặt nạ, với nồng độ đủ để làm tăng PaO2 hơn 60mmHg. Đặt bn nửa ngồi nửa nằm. . Thở máy (thông khí[r]
PHÙ PHỔI CẤP - Cấp cứu thực hành I/ CHẨN ĐOÁN: Khó thở, xanh tím, vã mồ hôi, đột ngột hay tiến triển. Mạch nhanh, huyết áp tụt hoặc tăng. Ran ẩm dâng lên từ 2 đáy phổi. Đờm lỏng, nhiều bọt. II/ CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN VÀ PHÂN BIỆT: A/ PHÙ PHỔI <[r]
- Dấu hiệu tăng CO2 : vã mồ hôi, kích thích hay ngừng thở Điều trị : (chuyển điều trị tích cực) - Theo dõi chặt chẽ : mạch, nhịp thở SpO2 - Kiểm tra khí máu - Thở CPAP hay thở máy - Truyền dịch, glucose 5% hoặc Natri Chlorua 9‰ ; 20ml/kg/24 giờ, 7 - 8 giọt/phút. - Khí dung : + Natri Cl[r]
Phù phổi(Hãy luôn luôn tìm kiếm sự tư vấn của bác sĩ có trình độ với bất kỳ vấn đề y tế.Không bao giờ bỏ qua lời khuyên chuyên môn hoặc chậm trễ trong việc tìmkiếm nó. Nếu nghĩ rằng có thể có vấn đề khẩn cấp, hãy gặp bác sỹ ngay lậptức)Phù phổi mà phát triển đột ngột (cấp[r]
PHÙ PHỔI TỔN THƯƠNG * Dựa vào tình trạng khó thở, xanh tím, tím nhiều hơn tái, phát triển dần lên trong vài giờ đến vài ngày, thở nhanh, tĩnh mạch cổ không nổi hoặc nổi ít * Tuỳ theo ngu[r]