Miễn dịch tự nhiên mang tính chất bẩm sinh là loại miễn dịch:Miễn dịch không đặc hiệuMiễn dịch thể dịchMiễn dịch tế bàoMiễn dịch kháng nguyênCác yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể nh da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra (dịch tiêu hoá, nớc mắt, nớc bọt.) thuộc loại miễn dị[r]
D. Tính thấm của màng hoạt tính enzim và tạo ATP.Câu 36. Vắcxin phát huy tốt hiệu quả khi:A. Dùng liên tục suốt đời. B. Tiêm lúc mới bị nhiễm.C. Bơm chích khi bệnh đã phát. D. Tiêm trước khi có dịch.Câu 37. Bệnh nào dưới đây ở người chưa có vắcxin phòng chống?A. Viêm não Nhật Bản B. Viêm gan BC. Bại[r]
CÁC TẾ BÀO MIỄN DỊCH (Kỳ 6) Một tiểu quần thể lympho T khác đó là các tế bào T ức chế (viết tắt là Ts - T-suppressor) cũng đã được thừa nhận. Người ta đã nhận thấy rõ ràng có một số tế bào T có khả năng ức chế đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và đáp ứng miễn dịch thể d[r]
đợcrápnốibằngviệcsắpxếp lại các phân đoạn gen theo thứ tự L-V-D-J-C trong quátrình biệt hóa tế bào T. Các gen mã hóa chuỗi và gồm các phân đoạn gen tập hợpthành cụm gen giống nh các phân đoạn gen mã hóa cácchuỗi nhẹ và chuỗi nặng của kháng thể. ở ngời, các phân đoạn gen mã hóa các chuỗi và nằmtơ[r]
Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự ghi nhớ của hệ miễn dịch31Sự ghi nhớ của hệ miễn dịchSự lắp ráp gen trong biệt hóa tế bào BSự chuyển đổi lớp kháng thểSự lắp ráp gen mã hóa thụ thể tế bà[r]
10A …./…/201010B …./…/201010C …./…/201010D …./…/20101. Mục tiêu. a. Về kiến thức- Học sinh trình bày được sơ lược cách thức xâm nhập và lây lan gây bệnh của Virut gây bệnh cho vi sinh vật, Virut gây bệnh cho thực vật và Virut gây bệnh cho côn trùng.- Hoc sinh nêu được những ứng dụng cơ bản của Virut[r]
lượng tb miễn dịch Chống tb ung thư & virut. 4. Củng cố: (4’) - Miễn dịch đặc hiệu khác với miễn dịch không đặc hiệu ở điểm nào? - Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào? TRẮC NGHIỆM: 1. Phát biểu nào không đúng với bệnh truyền nhiễm: A.[r]
Biểu hiện dị ứng ngoài da. Tiền sử có cơ địa dị ứng. III. Cận lâm sàng. Các xét nghiệm về đông máu, cầm máu bình thường. HC niệu (+). Có thể thấy BC ái toan tăng nhẹ máu lắng tăng. IV. Biến chứng. Hiếm thấy, có thể gặp viêm cầu thận mãn, hoại tử thủng ruột. V. Chẩn đoán Dự vào các triệu chứng nê[r]
Cơ chế tác dụng của GC. Những lưu ý khi sử dụng Rất nhiều người bao gồm cả bệnh nhân lẫn không ít bác sĩ vẫn lầm tưởng sử dụng GC bôi ngoài là an toàn. Nhưng thực tế, dùng bôi ngoài vẫn bị các phản ứng có hại như thuốc dùng đường uống. Các bệnh viêm da do các nguyên nhân khác nhau như viêm da[r]
Azathioprin Tên gốc: Azathioprin Tên thương mại: IMURAN Nhóm thuốc: Azathioprin thuốc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Azathioprin được dùng để ức chế hệ miễn dịch trên bệnh nhân ghép thận. Mặc dù chưa rõ cơ chế tác dụng trên viêm khớp dạng thấp, tác dụng ức chế miễn dịch củ[r]
(Pathogenesis of atherosclerosis)• Cấu trúc bình thường một động mạch• Gồm 3 lớp:• Lớp trong: lớp TBNM (intima)• Lớp giữa: lớp tế bào cơ nhẵn ( media)• Lớp ngoài: Lớp vỏ tế bào (Adventitia)• Chức năng lớp TBNM: Duy trì trương lực và cấu trúc mạch máu Điều hòa tăng trưởng tế bào mạch máu Điều hòa[r]
Những bí mật của sợi tóc bạc Một trong những ước mơ lớn nhất trong Y học là tìm được nguyên nhân của hiện tượng tại sao con người lại có tóc bạc. Có phải tại di truyền hay bệnh tật hay lo lắng, stress hay do thay đổi của những hormones hay do dinh dưỡng trái phép hay do nhiễm độc? Đã có rất nhiều g[r]
tâm. Chỉ định thay van và lấy bỏ huyết khối cho trường hợp huyết khối van nhân tạo tim trái trừ phi huyết khối nhỏ hoặc không thể mổ do nguy cơ phẫu thuật quá cao. Cũng chỉ định mổ nếu điều trị tiêu huyết khối không thành công, mổ sau khi ngừng truyền thuốc 24 giờ. 6. Hỏng hóc cơ học: bong vòng van[r]
thực hiện thông qua các thụ thể được mã hoá bởi các gene ở dòng gốc và các đáp ứng không mạnh hơn sau mỗi lần tiếp xúc với vi sinh vật.• Các thành phần chính của miễn dịch bẩm sinh là các biểu mô, các tế bào làm nhiệm vụ thực bào, các tế bào giết tự nhiên (tế bào NK), các cytokine, các protei[r]
Bệnh Basedow (P1) 1.1. Định nghĩa: Bệnh Basedow là bệnh cường chức năng, phì đại và cường sản tuyến giáp. Những biến đổi bệnh lý trong các cơ quan và tổ chức là do tác dụng của các hormon tuyến giáp tiết quá nhiều vào trong máu. Hiện nay bệnh Basedow được xác định là bệnh có cơ chế tự miễn[r]
Bệnh chàm Eczema (chàm) là phản ứng viêm lớp nông của da, cấp tính hoặc mạn tính. Đây là bệnh ngoài da phổ biến trong sản xuất công nghiệp và trong sinh hoạt, càng sử dụng nhiều hóa chất thì bệnh eczema càng phát triển. Nguyên nhân gây ra bệnh rất phức tạp, triệu chứng đa dạng, có liên quan đến
nhân lên mà không bị phá vỡ Tb tiềm tan. Virut xâm nhập & nhân lên không phá vỡ tb chủ Virut ôn hòa. Khi có tác nhân lí hóa bên ngoài thì virut ôn hòa chuyển thành virut độc. TRÁNH II. HIV & HỘI CHỨNG AIDS (15’) 1. Phương thức lây truyền - HIV là virut gây suy giảm miễn dị[r]
năng của miền, protein, cũng nh vai trò kháng bệnh của pC9. Đột biến l một trong những nguyên nhân dẫn đến sự mẫn cảm v tái nhiễm khuẩn cầu não, non-Hodgkin lymphoma đã đợc nghiên cứu ở ngời (Witzel-Schlmp v cs., 1997; Khajoee v cs., 2003; Cerhan v cs., 2009). Vì thế sự liên kết giữa các điểm đột bi[r]
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CHỐNG NHIỄM KHUẨN Đáp ứng miễn dịch chống vi khuẩn và nấm gồm đáp ứng miễn dịch tế bào và dịch thể; diễn tiến phức tạp do sự tiến hoá của vi sinh vật và tác động hổ tương giữa môi trường vi sinh vật và vật chủ. Trong số những cơ chế này quan trọng nhất[r]
VI KHUẨN lỴ(Shigella)Mục tiêu:••••Nêu được đặc điểm sinh học của vi khuẩn lỵTrình bày được khả năng, cơ chế gây bệnh, miễn dịch của vi khuẩn lỵNêu được phương pháp chuẩn đoán vi khuẩn lỵTrình bày được các biện pháp phòng bệnh và điều trị vi khuẩn lỵI. Đặc điểm sinh họcThuộc họ Enteroba[r]