Chỉ tiêu Nhu cầu vốn lưu động trong thẩm định cho vay( Bình chọn: 1 Thảo luận: 3 Số lần đọc: 11244)Về công thức tính Nhu cầu vốn lưu động trong phân tích tài chính, mình thấy ở một số tài liệu ghi các cách tính khác nhau:- NCVLD = Giá trị TSLD - Nợ Ngắn hạn[r]
Đây là một phương pháp dự báo nhu cầu vốn ngắn hạn và đơn giản. Khi áp dụng phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải hiểu đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (quy trình sản xuất, tính chất của sản phẩm, tính thời vụ...) và phải hiểu tính quy luật của mối quan hệ giữa doanh thu với tài s[r]
www.luanvan.onlineLỜI MỞ ĐẦUĐể khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cầnphải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể thiếu cho việchình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.Nghị quyết hội nghị lần[r]
b.2) Số vòng quay VLĐ bình quân = Doanh thu thuần / Giá trị bình quân TSLĐ đầu năm & cuốinăm.Đánh giá số vòng quay VLĐ năm kế hoạch dựa trên số vòng quay thực tế các năm trước đó, cóxem xét thêm xu hướng tăng/ giảm số vòng quay VLĐ của doanh nghiệp, nếu có (do thuận lợihoặc khó khăn h[r]
- Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong các KCN; - Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn cố định nhằm đổi mới t[r]
cầu vốn lưu động cho các kỳ tiếp theo.Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:+Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu độngtrong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tìnhhình để loại trừ số liệu không hợ[r]
22Lớp CQ47/11.12Luận văn tốt nghiệpHọc viện tài chínhnhiều hơn. Doanh nghiệp phải ứng thêm vốn làm tăng nhu cầu vốn lưu động, tăngchi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ, tăng rủi ro tài chính. Song sự phát triển của tíndụng thương mại là tất yếu của nền kinh tế thị trường, b[r]
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằmtối đa hóa lợi nhuận Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờQuản trị vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:∗ Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiể[r]
trị này còn được gọi là vốn lưu độngthuần. Vốn lưu động thường xuyên là vốn nhucầu tối thiểu để có thể sản xuất, đây lànguồn vốn có nhu cầu thường xuyên trongmột kỳ hạch toán. Vốn lưu động thay đổi là vốn nhu cầu tăngthêm ở các[r]
có thể đạt được. Nhiều công ty do gặp phải những rào cản và thách thức lớn khikhông thích ứng nhanh với hoàn cảnh mới, do công tác tổ chức quản lý và sửdụng vốn của doanh nghiệp còn kém hiệu quả, dẫn tới hoạt động kinh doanhchưa đạt hiệu suất cao, không thu được nhiều lợi nhuận hay có thể thu[r]
hợp đồng chi phí vận chuyển xếp dỡ, giao nhận hàng hóa theo hợp đồng giaohàng. Các chi phí này có liên quan, tác động qua lại lẫn nhau. Nếu doanh nghiệpdự trữ nhiều vật tư, hàng hóa thì chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng sẽgiảm đi tương đối do giảm được số lần cung ứng. Vì thế trong quản lý hàn[r]
LỜI MỞ ĐẦUĐể khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nàocũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thểthiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.Nghị quyết hội nghị lần thứ 6 BCHTW Đảng C[r]
tổng tài sản lưu động cũng giảm3,84(%). Điều này là một dấu hiệu tốt và cũng là nguyên nhân của việc khoản phải thu cuối năm tăng lên so với đầu năm. . Tài sản lưu động khác So với đầu năm 2002,tài sản lưu động khác vào cuối năm tăng lên 268.344.299(đ) với tỷ lệ tăng 12,47(%) v[r]
TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) 1. Một sản phẩm được coi là đã tiêu thụ khi: a. Khách hàng thanh toán tiền cho sản phẩm đó b. Khách hàng chấp nhận thanh toán tiền cho sản phẩm đó c. Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền cho sản phẩm đó. d. Đã chuyển giao cho khách hàng 2. Loại hình[r]
* Xác định nhu cầu thường xuyên tối thiểu về vốn lưu động của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu này nhằm mục đích đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết tối thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, tránh ứ đọng vốn và Sim[r]
bằng máy và công việc khác để tăng tốc tối đa thời gian làm việc và giảm thiểu thời gian nghĩ ngơi của máy móc . - Tổ chức tốt công tác chăm sóc kỹ thuật, bảo dưỡng, bảo trì máy móc theo định kỳ. - Có thể thực hiện khoán sản phẩm đối với việc sử dụng máy móc để nâng cao tinh thần trách nhiệm và quyề[r]
2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàngThứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấptín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có th[r]
Biểu diễn: Đầu năm Cuối năm Chỉ tiêu Đầu năm 2004 Cuối năm 2004 Mức chênh lệch TSLĐ&ĐTNH 42.416.361.997 57.791.345.050 15.374.983.053 TSCĐ&ĐTDH 85.611.569.913 83.008.132.324 (2.603.437.589) Nguồn vốn thường xuyên 96.405.919.525 104.188.126.096 7.782.206.571 Nguồn vốn tạm thời 31[r]
nhiên hạn chế của nó là theo thời gian công nghệ của doanh nghiệp sẽ ngày cànglạc hậu, năng suất lao động giảm đồng thời là sự giảm sút về chất lượng sảnphẩm dẫn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty gặp khó khăn. Doanh thuvà lợi nhuận công ty giảm sút ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.[r]