GVHD: PHẠM PHƯƠNG LINHNHÓM THỰC HIỆN: 1/ Trần Duy Tĩnh 2/ Phan Tấn Trầm 3/ Huỳnh Ngọc Thạch Trang 4/ Ngô Thị Tuyết Trinh 5/ Lê Anh Tuấn 6/ Lưu Trường Tin 49NT1NỘI DUNG CHÍNH:I/ MỞ ĐẦU : 1/ Khái quát về acid amin: 2/ Các loại acid amin: II/ VAI TRÒ CỦA ACID
C2H5NO2NH2-CH2-COOH20 acid amin cơ bảnHistidine His HC 6 H 9 N 3 O 2NH-CH = N-CH = C-CH2-CH (NH2)-COOHIsoleucine Ile IC6H13NO2CH3-CH2-CH(CH3)-CH(NH2)-COOHLeucine Leu LC
Tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học của acid amin Methionin và các ứng dụng trong thực tế. Các cách sản xuất acid amin methionin, ưu nhược điểm của các phương pháp sản xuất acid amin methionin
NHU CẦU VỀ ACID AMIN Phân loại acid amin (AA) AA tồn tại trong cơ thể động vật ở 2 dạng tự do và kết hợp câú thành Protein. AA tự do có nguồn gốc từ phân giải Protein cung cấp từ thức ăn, tự tổng hợp trong cơ thể hay chuyển hóa qua lại giữa các AA. Chúng có thể được sử[r]
thòt thơm ngon, và tưởng là chỉ trong thòt động vật mới có đạm, do đó phải ăn nhiều thòt mới có đủ đạm. Thực ra không phải vậy, vì chất đạm có nhiều trong các thực phẩm có nguồn gốc thực vật khác như rau, trái, hạt vừa dễ tiêu hóa vừa cung cấp ít năng lượng hơn. Protein không phải một đơn chất, mà l[r]
Như thế, muốn tránh nhức đầu bằng cách lợi dụng serotonin thì phải biết cách tiếp tế tryptophan cho hiệu quả. Đúng, nhưng không dễ! Một bữa ăn quá nhiều chất đạm, nghĩa là tuy có đủ tryptophan, thường không có lợi cho người có cơ tạng dễ nhức đầu vì hai lý do: • Các loại acid amin[r]
Phương pháp khối phổ đôi (MSMS) được sử dụng hữu ích sàng lọc chọn lọc các bệnh nhân nghi ngờ mắc rối loạn chuyển hoá bẩm sinh (RLCHBS). Mục tiêu nghiên cứu: Áp dụng kỹ thuật định lượng acid amin và acylcarnitin bằng MSMS trong sàng lọc rối loạn chuyển hoá acid amin, acid béo và acid hữu cơ cho các[r]
Chức năng: bảo vệ cơ giới đối với mô bào. Các đại diện của nhóm này là: Colagen (và procolagen) là protein của sợi mô liên kết ở gân, ở da, ở dưới da Nó không hoà tan trong nước, nhưng khi tác động lâu của nhiệt sẽ trở thành dạng hoà tan là gelatin. Keo dán chế ở da trâu chính là colagen. Hàm lượng[r]
Trọng lượng phân tử thấp khoảng 2 - 3 vạn, gồm khoảng 60 - 100 nucleotit, giữ chức năng vận chuyển acid amin hoạt hoá từ tế bào chất đến các ribosom. Một t - ARN chỉ vận chuyển đặc hiệu một acid amin tương ứng với nó. Cấu tạo: gồm một chuỗi polynucleotit gấp khúc lại giốn[r]
sinh học của protid càng thấp. Tỷ lệ hợp lý là 50% protid động vật và 50% protid thực vật. Hàm lượng protid thay đổi tùy từng loại thức ăn, trung bình vào khoảng 20g trong 100g thịt hoặc cá. Một quả trứng gà, 60g sữa đặc hoặc 160g sữa tươi chứa khoảng 5g protid. 59 Thay đổi nhu cầu về lượn[r]
ĐỀ KIỂM TRA TỰ HỌC (30%)MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG1. Nêu vai trò của enzym ARN polymerase trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân nguyên thủy?2. Quá trình phiên mã của tế bào nhân nguyên thủy với quá trình phiên mã của tế bào nhân thậtgiống và khác nhau như thế nào?3. Mỗi loại tARN vận chuyển n[r]
quá trình chế biến. Acid amin tự do tác dụng với dẫn xuất cathechin của trà tạo thành aldehyt có mùi thơm dễ chịu cho trà. Albumin (protein đơn giản): Albumin là một loại chất hữu cơ có chứa Nitơ, là thành phần cấu tạo chủ yếu của các sinh vật. Hàm lượng Albumin trong trà lớn, t[r]
TRẮC NGHIỆM VITAMIN 1. Vai trò chủ yếu của vitamin B6: A. Tham gia vào cơ chế nhìn của mắt B. Chống bệnh pellagra C. Tham gia vào quá trình đông máu D. Là coenzym của những enzym xúc tác cho phản ứng trao đổi amin và decarboxyl củamột số acid amin E. Chống bệnh tê phù. 2. Vitami[r]
biệt là trong sinh hoá học và vi sinh học, người ta đã thu được nhiều tài liệu chứng tỏ rằng ADN là cơ sở cấu trúc của nhiễm sắc thể mang tính thông tin di truyền. Người ta thấy ADN trong tế bào thân lớn gấp đôi ADN tế bào mầm. Thứ tự sắp xếp của 4 gốc kiềm trên polynucleotid có tác dụng như mật mã[r]
TRẮC NGHIỆM VITAMIN 1. Vai trò chủ yếu của vitamin B6: A. Tham gia vào cơ chế nhìn của mắt B. Chống bệnh pellagra C. Tham gia vào quá trình đông máu D. Là coenzym của những enzym xúc tác cho phản ứng trao đổi amin và decarboxyl củamột số acid amin E. Chống bệnh tê phù. 2. Vita[r]
C. PellagraD. Xerophtalmic (xơ giác mạc)E. Rụng tóc11. Vitamin B5 là thành phần cấu tạo của coenzym sau:A. NAD+, NADP+B. FMN, FADC. PyridoxalphosphatD. Coenzym AE. Coenzym Q12. Vai trò chủ yếu của vitamin B1:A. Tham gia vào cơ chế nhìn của mắtB. Là coenzym của những enzym xúc tác cho phản ứng trao đ[r]
16. Coenzym FAD, FMN trong thành phần cấu tạo có: A. Vitamin B1 B. Vitamin B2 C. Vitamin B3 D. Vitamin B8 E. Vitamin B9 17. Các enzym thuộc nhóm Transaminase trong thành phần cấu tạo có: A. Nicotinamid B. Biotin C. Acid folic D. Pyridoxal phosphat E. Cyanocobalamin 18. Phân tử NAD có chứa[r]
Bên trong màng bao nano Enzyme cấu tạo từ các acid amin xúc tác phản ứng hóa học chuyển đổi với năng lượng thấp hơn so với nhiều phản ứng khác. Khả năng này là do sự hiện diện của những vị trí gọi là vị trí hoạt hóa – các khối cầu enzyme có cấu trúc chặt chẽ liên kết với chất nền và s[r]