ngày. So với phương pháp bán hàng cũ có số ngàytrung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng là 7,5ngày thì phương pháp bán hàng mới hiệu quả hơn.Bài 2:Với mức ý nghĩa 5% hãy rút ra kết luận về hai phương án sản xuất trên tại một doanhnghiệp.Bước 1: Đặt giả thiết:Gọi µ1 là chi phí trên 1 đơn v[r]
747545768543ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng khi bán hàngtheo phương pháp mới với độ tin cậy 95%. Hãy kết luận về hiệu quả của phươngpháp bán hàng mới so với phương pháp cũ. Biết rằng phương pháp bán hàng cũ cósố ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng là 7,5 ngàyBài làmQu[r]
1BÀI TẬP CÁ NHÂNHọc viên: Đỗ Thị Ngọc HàLớp: M10.09Câu 1:1) Tiêu thức thống kê phản ánh đặc điểm của tổng thể nghiên cứu: Đúng vì nghiên cứuthống kê phải dựa trên đặc điểm của từng đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiêncứu tuỳ vào từng mục đích mà người nghiên cứu muốn có.2) Tần số biểu hiện bằng
Từ kết quả kiểm định trên kết luận mức độ tập trung bình quân trong toàn bộ lô hàng là 247 ppm.. =>loại thuốc trên sẽ không gây ra phản ứng phụ và có hiệu quả chữa bệnh.[r]
Thống kê trong kinh doanhđạt mức 247 ppm yêu cầu hay không. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 60 đơn vị được kiểm nghiệmvà người ta thấy rằng trung bình mẫu là 250 ppm và độ lệch chuẩn của mẫu là 12 ppm.a. Hãy kiểm định rằng mức độ tập trung bình quân trong toàn bộ lô hàng là 247 ppm với mứcý nghĩa α = 0.05. T[r]
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾWebsite: www.griggs.edu.vn Email: gamba@griggs.edu.vnBÀI TẬP CÁ NHÂN - M10.09MÔN HỌC: THỐNG KÊ VÀ KHOA HỌC QUẢN LÝGiảng viên: Trần Thị Kim ThuHọc viên : Quyền Thị Thu HằngCâu 1: Lý thuyết (2đ)A. Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau và giải[r]
= 2*[0.5 – 0.028] = 0.95453. Nếu độ tin cậy giảm đi, khoảng tin cậy sẽ rộng hơn hay hẹp lại?Độ tin cậy tăng thì khoảng tin cậy càng rộng. Ngược lại,Nếu độ tin cậy giảm, khoảng tin cậy sẽ hẹp.4. Giả sử khoảng tin cậy cho trung bình tổng thể là từ 62.84 đến 69.46. Biết σ = 6.50 và kíchthước mẫu n=100.[r]
c) Chiều cao của cột biểu thị tần sốd) Cả a) và b) đều đúnge) Cả b) và c) đều đúngf) Cả a), b) và c) đều đúngCâu 2 (1,5 đ)Một doanh nghiệp muốn ước lượng trung bình một giờ một công nhân hoànthành được bao nhiêu sản phẩm để đặt định mức. Giám đốc nhà máy muốn xây dựngkhoảng ước lượng có sai số bằng[r]
247ppm* Với mức α = 0.1> p-value => Bác bỏ H0, nghĩa là hàm lượng không đảm bảo ở mức247ppmTrả lời: Với mức α = 0.05: hàm lượng đảm bảo ở mức 247ppmVới mức α = 0.1: hàm lượng không đảm bảo ở mức 247ppmb. Kết luận của bạn như thế nào? Bạn có quyết định gì đối với lô hàng này? Nếu[r]
0.6486.7785.482confidence levelmeanstd. dev.nzhalf-widthupper confidencelimitlower confidencelimitTrang 2Đại học Griggs - Đại học Quốc gia Hà NộidoanhThống kê trong kinhKhoảng tin cậy cho µ: ( 5.482 đến 6.778 )Kết luận: Với xác suất là 95% thì số ngày thực hiện giao hàng trung bình là từ5.482[r]
tα / 2;( n1 +n2 − 2 )Lớp GaMBA – M.02117Đại học Griggs - Đại học Quốc gia Hà NộiChương trình Thạc sỹ QTKD Quốc tếVới kiểm định với độ tin cậy 95% => α = 5%;α / 2 = 2,5%tα / 2;( n1 +n2 −2 ) = 2.086t Suy rathiết H0.=> t không thuộc miền bắc bỏ=> chưa đủ cơ sở để bác[r]
31. Với dữ liệu trên, xác định một phương trình hồi quy tuyến tính để biểu hiện mối liên hệgiữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu, phân tích mối liên hệ này qua cáctham số của mô hình.2. Kiểm định xem liệu giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu thực sự có mốiliên hệ tươn[r]
1.94.0576tp-value (two-tailed)Với mức ý nghĩa α = 5%, với t qs = 1.94 và P – value = 0.0576 > α = 0.05 chưa bác bỏgiả thiết H0 có nghĩa là hàm lượng của hoá chất vẫn đảm bảo yêu cầu nên không bác bỏ giảthiết = 247.Nếu như kiểm định với mức ý nghĩa α = 10% = 0 mà P – value = 0.0576bỏ giả thi[r]
4,454 24,577 2+1214Thống kê trong Kinh doanh Trần QuangGaMBA – M.02116Đại học Griggs - Đại học Quốc gia Hà NộitếChương trình Thạc sỹ QTKD Quốc1,536 - 3,478 ≤ µx - µy ≤ 1,536 + 3,4781,536 - 3,478 ≤ µx - µy ≤ 1,536 + 3,478-1,942 ≤ µx - µy ≤ 5,014Kết luận:Với giải giá trị trên, vẫn tồn tại những giá tr[r]
n1 n229,75 − 28,2111 = 0.865920.438( + )12 14Với α = 0,05; bậc tự do df = 24 ta có: t0,05,24 = 1.711| t | = 0.8659 chưa đủ cơ sở để khẳng định sự khác biệt về chi phí sản xuất giữa hai phương án.Bài 3Một loại thuốc chữa bệnh chứa bình quân 247 parts per million (ppm) của một loại hoá chấtxác định. N[r]
pooled std. dev.1.779standard error of difference0 hypothesized difference0.86.3965tp-value (two-tailed)Kết quả từ Megastat : P-value = 0,3965 > α = 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0. Tức làchưa có đủ cơ sở để cho rằng chi phí trung bình của Phương án 1 khác chi phí trung bình của Ph[r]
tα / 2;( n1 +n2 −2 )Thống kê trong kinh doanh4Đỗ Văn Trung-M0110Ta có kiểm định với độ tin cậy 95% => α = 5%; α / 2 = 2,5%tα / 2; ( n1 + n2 − 2 ) = t0.025; 24 = 2,064=>t Quyết định : Chưa đủ cơ sở để bác bỏ HoKết luận : Với 2 mẫu đã điều tra với mức độ tin cậy 95% chưa đủ cơ sở[r]
Thống kê trong kinh doanhvariance) đều cho kết quả là số p-value ứng với t kiểm định là 0.86/0.87gần như không có sai khác nhau ~39.6% >>α ⇒ Chấp nhận giả thiết H0tức là chi phí trung bình của 2 phương án sản xuất trên là như nhau.3. Hãy kiểm định rằng mức độ tập trung bình quân[r]