chứng minh hình học phức tạp. Từ đó thấy được những ứng dụng quan trọngcủa số phức và sự vận dụng của nó như một công cụ để giải quyết các bài tậphình học. Tuy nhiên, từ những kết quả này chúng ta chỉ có thể thấy được mốiliên hệ một chiều giữa hình học và số phức. Việc là[r]
... MỘT SỐ BÀI TOÁN ÁP DỤNG SỐ PHỨC VÀ BIẾN PHỨC Số phức biến phức có ứng dụng to lớn hiệu toán hình học phẳng Bằng cách sử dụng số phức chuyển toán chứng minh, tính toán hình học phẳng toán chứng... phức, biến phức ứng dụng đẹp đẽ hình học phẳng, với hướng dẫn GS.TSKH Nguyễn Văn Mậu, chọn đề tài: "[r]
m z bi Mz 2 Nz P 0Đề bài cho biết phương trình có một nghiệm thực thì ta cho biểu thức có chứa i bằng 0 vàcokhông chứa i bằng không, giải hệ điều kiện này ta suy ra được nghiệm thực: được trìnhbày như sauGiả sử z a là một nghiệm thực của phương trình khi đó phương trình trở thànhc.[r]
CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ PHỨC Biên soạn: Bùi Văn Ngọc, giáo viên THPT chuyên Chu Văn An Lạng Sơn Trong đề thi tuyển sinh vào Đại học, Cao đẳng và đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông mấy năm gần đây, các bài toán về số phức thường hay xuất hiện với các dạng toán như tìm phần thực, phần ảo, tìm môđun củ[r]
1: Lí do chọn đề tài. Số phức ra đời do nhu cầu phát triển của Toán học về giải những phươngtrình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy Toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết được nhiều vấn đề của khoa học và kĩ thuật. Đối với học sinh bậcTrung học phổ thông thì số phức là nội dung còn rất mới[r]
L CZ R Z Z i( tổng trở phứcZ có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo) Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = (ZL -ZC ) là phần ảo , khác với chữ i là cường độ dòng điện b.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus, VINACAL FX-570ES Plus Chọn chế độ làm việc Nút lệnh Ý nghĩa-[r]
Bài toán số là mối quan hệ giữa dữ liệu nhập(input data) biến độc lập trong bài toán và dữ liệu xuất (output data) kết quả cần tìm. Dữ liệu nhập và xuất gồm một số hữu hạn các đại lượng thực ( hoặc phức) và như vậy được biểu diễn bởi các véc tơ có kích thước hữu hạn.
Ta có F1F2 = 8 Tập hợp tất cả các điểm M nằm trên (E) có hai tiêu điểm là F1 và F2 và có độ dài trụclớn bằng 10.x2 y 21Phương trình của (E) là:9 165) Xét hệ thức 1≤ z 1 i 2 1≤ z ( 1 i ) 2 .Xét điểm A(-1;1) là điểm biểu diễn số
Hàm nhiều biến phức là một trong những nội dung quan trọng cần trang bị cho sinh viên năm cuối hoặc học viên cao học, những người sẽ tiếp tục nghiên cứu hoặc giảng dạy môn Toán học. Kiến thức về Giải tích phức rất rộng. Trong phạm vi 2 tín chỉ nhằm trang bị những kiến thức bước đầu. Nội dung môn họ[r]
Mục đích của bài viết này là: thứ nhất, trình bày phương pháp biểu diễn đường viền của đối tượng trong ảnh nhị phân bằng vector số phức. Thứ hai phân tích một số tính chất của vector số phức để áp dụng cho bài toán nhận dạng, so sánh mẫu trên cơ sở đường viền. Xây dựng lược đồ chung cho việc nhận dạ[r]
Mở đầu về số phức LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP CÓ TẠI WEBSITE MOON.VN Tab Toán học – Khóa Chuyên đề LTĐH – Chuyên đề Số phức 1. KHÁI NIỆM SỐ PHỨC Một số phức z là một biểu thức dạng z = a + bi, trong đó a, b là những số thực và số i thỏa mãn i2 = –1. Trong đó: i là đơn vị ảo. a được gọi là phần[r]
phần 1 gồm 4 chuyên đề: CHUYÊN ĐỀ 1. KHẢO SÁT HÀM SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN CHUYÊN ĐỀ 2. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ – LOGARIT CHUYÊN ĐỀ 3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CHUYÊN ĐỀ 4: SỐ PHỨC
Hiện tại chưa có công bố chính thức về cấu trúc nhưng theo Tuyensinh247 thì mấy năm gần đây (Kỳ thi tốt nghiệp năm 2012, 2011, 2010) thì đề thi có cấu trúc giống cấuc trúc đề thi do bộ giáo dục và đào tạo công bố năm 2010. Cá[r]
Được biên soạn bởi các thành viên là học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn toán. Gồm các chuyên đề: 1. Hàm số và các bài toán liên quan 2. Lượng giác 3. Phương trình - hệ phương trình 4. Tích phân 5. Số phức 6. Tổ hợp - Xác suất.
1. SỐ PHỨC. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN SỐ PHỨC 1.1. Dạng đại số của số phức • Số phức là biểu thức có dạng trong đó là những số thực và • Kí hiệu: số phức với là phần thực, là phần ảo, là đơn vị ảo. • Tập hợp các số phức kí hiệu là 1.2. Số phức bằng nhau Cho hai số phức và Khi đó, 1.3.[r]
y = 4. Mặt khác z =x 2 + y 2 = x 2 + x 2 − 8 x + 16 = 2 x 2 − 8 x + 16Hay z = 2 ( x − 2 ) + 8 ≥ 2 22Do đó z min ⇔ x = 2 ⇒ y = 2 . Vậy z = 2 + 2i()Ví dụ 5: Biết rằng số phức z thỏa mãn u = ( z + 3 − i ) z + 1 + 3i là một số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất củaz.GiảiĐặt z= x+ yi (x, y ∈[r]
Lý thuyết đa thế vị phức được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước dựa trên các công trình cơ bản của BedfordTaylor, Siciak, Zahaziuta và nhiều tác giả khác. Đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết này là hàm Green đa phức hay hàm cực trị toàn cục. Một trong các bài toán cơ bản là mô tả rõ ràng[r]
PHẦN I: LÝ THUYẾT 10.4. Ngôn ngữ đó không phải là đệ quy liệt kê. 11.1. Văn phạm không hạn chế. PHẦN II: BÀI TẬP I. Khái niệm số phức 1.1. Định nghĩa số phức 1.2. Các dạng biểu thức của số phức II. Các phép tính cơ bản trên số phức. III. Phân tích bài toán. 1.1. Mục đích. 1.2. Giải thuật. 1.3. Th[r]
1. Giải phtrình: x2 – 2x + 5 = 0 trong tập số phức C. 2. Cho số phức z = x + yi (x, y . Tìm phần thực và phần ảo của số phức z2 – 2z + 4i . 3. Giải ph trình sau trên tập số phức: z4 – 1 = 0. 4. Biểu diễn số phức z = 1 – i. dưới dạng lượng giác. 5. Giải ptrình sau trên tập số phức: z4 – z2 – 6 = 0[r]