I - Phân biệt động vật với thực vật, II - Đặc điểm chung của động vật, III. Sơ lược phân chia giới động vật, IV. Vai trò của động vật. I - PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT - Hãy xem xét các đặc điếm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật + Có khả năng[r]
Câu hỏi:1. Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài nào dễ phòng chống hơn?2.Trong số các đặc điểm chung của GIUN TRÒN, ĐẶC ĐIỂM NÀO DỄ DÀNG NHẬN BIẾT CHÚNG?3.Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, t[r]
Giun đốt thường có cơ quan di chuyển ở hai bên mỗi đốt được gọi là chi bên (hình 17.3). Chi bên cỏ nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nước. Giun đốt phân bô ở các môi trường sông khác nhau như : nước mặn. nước ngọt, trong đất, trên cây (vắt), II - MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẬP Ngành Giun đốt, ngoài g[r]
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP: GIUN ĐẤT ĐỈA BIỂN RƯƠI ĐỈA SA SÙNG VẮT TRANG 3 GIUN ĐẤT DÀI NHẤT THẾ GIỚI TRANG 4 GIUN ĐẤT KHỔNG LỒ TRANG 5 GIUN ĐẤT KHỔNG LỒ GIUN ĐẤT KHỔNG LỒ TRANG 6 GIUN Đ[r]
3. Nêu đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh, trình bày các biện pháp phòng trừ giun đũa?Đề 1/4Trường THCS Lê Hồng Phong BÀI KIỂM TRA: SINH HỌC 7Lớp: 7… Thời gian: 45’Họ và tên HS:…………………… Ngày kiểm tra: /11/2010 Ngày trả bài:…………Điểm(Ghi số và chữ)Nhận xét của t[r]
Câu 3(2đ)+ Đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội.- Cơ thể có đối sứng tỏa tròn.- Thành cơ thể đều có hai lớp tế bào:- lớp ngồi, lớp trong,- giữa là tầng keo.- Đều có tế bào gai để tự vệ. Ruột dạng túi:- miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã.. Các biện pháp phòng c[r]
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào phiếu bài làm trắc nghiệm (Mỗi câu đúng : 0,25 điểm) 1 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ĐVNS: a. Sứa, thủy tức, hải quỳ. b.Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi. c. Sán lông, sán dây,giun kim. 2 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ruột k[r]
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP: GIUN ĐẤT ĐỈA BIỂN RƯƠI TRANG 4 _BÀI 17 : _MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I.MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP : Bài tập:Thảo luận chọn cụm [r]
Đất ẩm, nước ngọt, mặn,lợ, lá cây, đáy bùn, cốngrãnh.Lối sốngTự do, chui rúc, địnhcư, ký sinh.Tiết 17 – Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁCI-Một số giun đốt thường gặp.• Thảo luận và chọn cụm từ điền vào bảng 1: Đa dạng củangành Giun đốtSTTĐa d[r]
Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.Câu 2: Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào những đặc điểm cơ bản nào?Câu 3: Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em? Câu 1. Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết.Hướng dẫn trả lời:Giun[r]
Câu 1: Em hãy trình bầy đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Đông vật nguyên sinh sống tự do và động vật nguyên sinh sống ký sinh có gì khác nhau Câu 2: Ngành ruột khoang có vai trò như thế nào đối với con người và cảnh quan tự nhiên Câu 3: Viết sơ đồ vòng đời giun đũa? Cách phòng tránh cá[r]
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT : 2.0Đ -Cơ thể dài ,phân đốt TRANG 2 -Hô hấp qua da hay mang -Hệ tuần hoàn kín ,máu đỏ -Hệ tiêu hóa phân hóa -Hệ thần kinh dạng chuổi hạch và giác quan [r]
VAI TRỀ CỦA GIUN ĐỐT: BÀI TẬP: TỠM ĐẠI DIỆN CỦA GIUN ĐỐT ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG CHO PHỰ HỢP VỚI Ý NGHĨA CỦA CHỲNG - LÀM THỨC ĂN CHO NGƯỜI:.... RƯƠI, SA SỰNG,BỤNG THỰA...[r]
Chúng được tìm thấy ở nhiều tầng nước, tìm kiếm thức ăn trong các đám rong, cỏ biển, ẩn núp dưới đá hay giấu mình TRANG 10 TRANG 11 TRANG 12 Vắt thường sống trên cạn và thường cĩ mặt ở n[r]
Tập trung ở thềm lục địa và khá đa dạng về thành phần loài, bao gồm thân lỗ (Porifera), giun đốt (Polychaeta), da gai (Echinodermata), thân mềm (Gastropoda,bivalvia) Trong đó san hô (Cnidaria: anthrozoa) đóng vai trò rất quan trọng, tạo nên hê sinh thái giàu có nhất trong đại dương.
Ngành Thân mềm có số loài rất lớn (khoảng 70 nghìn loài) lại đa dạng và rất mong phú ờ vùng nhiệt đới. Chúng sống ờ biển, sông, suối, ao, hồ và nước lợ. Với số sống trên cạn. số nhỏ chuyển sang lối sống chui rúc, đục ruỗng các vỏ của tàu thuyền (con hà). I - MỘT SỐ ĐAI DIỆNI Ngành Thân mềm có số[r]
sự tiến hoá của hệ bài tiếtTừ chưa có hệ bài triết đến có hệ bài tiết đơn giản đến có hệ bài tiết chuyên hoá. Ở động vật đơn bào: sự trao đổi khi O2 và CO2 với môi trường theo hình thức khuếch tán đơn thuần , sự bài tiết amonia cũng theo kiểu khuếch tán đó. + Ở động vật đa bào bậc thấp :[r]