- Chuyển động ngang que hàn trong quá trình hàn nh − hình vẽ. - Đ − a que hàn chuyển động dọc theo khe hàn và dùng hồ quang ngắn. - Xét đoán sự hình thành mối hàn thông qua tiếng hồ quang cháy. - Điều chỉnh sao cho mặt d − ới mối hàn lồi đều.
TÓM TẮT Ngày nay công nghệ hàn được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp như: chế tạo kết cấu thép, bồn bể chứa chất lỏng, công nghiệp ô tô, chế tạo tàu thủy,... Phương pháp hàn điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (MAG) được áp dụng tại nhiều nhà máy, công[r]
bn - Chiều rộng của vùng ứng suất tác dụng (cm) Vì sự phân bố nhiệt theo hai phía của mối hàn là đối xứng nhau nên kích th- ớc của vùng ứng suất tác dụng ở hai phía của mối hàn cũng bằng nhau. Vùng ứng suất tác dụng của mỗi một tấm hàn có thể chia làm hai khu vực b1 và b2. Ta gọi[r]
- HÀN ĐƯỢC LIỜN KẾT GIỎP MỐI VỎT MỘP CHỮ V Ở VỊ TRỚ HÀN BẰNG, ĐẢM BẢO ĐỘ SÕU NGẤU, KHỤNG LỖ HƠI, BỀ MẶT MỐI HÀN NHẴN BÚNG, ĐỲNG KỚCH THƯỚC NHƯ BẢN VẼ.[r]
2.1.2. Các loại mối hàn được áp dụng trong hàn tàu - M ối h àn giáp m ối (a): có thể không cần vát mép khi S ≤ 6 mm và vát mép khi S > 6 mm. - M ối h àn ch ồng (b): d ùng khi s ửa chữa các kết cấu h àn.
XÁC ĐỊNH BIẾN DẠNG DO CO DỌC KHI HÀN GIÁP MỐI: ◼ ỨÙNG SUẤT DƯ DO NUNG NÓNG VÀ NGUỘI KHÔNG ĐỀU CỦA TẤM HÀN LÀ CÂN BẰNG VÀ TRONG VÙNG ẢNH HƯỞNG NHIỆT THÌ ĐẠT TỚI GIỚI HẠN CHẢY.. ◼ TẤM HÀN [r]
bám theo ựường ống. Khi kết thúc quá trình hàn ống vào cuối ngày cần dùng các tấm thép hoặc nút bịt chặt phần hở chưa hoàn tất của ống ựể tránh sự xâm nhập từ bên ngoài của các vật thể lạ và nước. Các ựoạn ống nối thông thường nằm giữa hai ựoạn ống cong hoặc nằm giữa các ự[r]
bám theo ựường ống. Khi kết thúc quá trình hàn ống vào cuối ngày cần dùng các tấm thép hoặc nút bịt chặt phần hở chưa hoàn tất của ống ựể tránh sự xâm nhập từ bên ngoài của các vật thể lạ và nước. Các ựoạn ống nối thông thường nằm giữa hai ựoạn ống cong hoặc nằm giữa các ự[r]
Bài viết trình bày ứng dụng phần mềm ANSYS để mô phỏng nhiệt độ, biến dạng và ứng suất khi hàn liên kết giáp mối. Liên kết hàn giáp mối tấm và giáp mối ống bằng phương pháp hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (GMAW) và hàn hồ quang điện cực không nóng chảy trong môi trường kh[r]
- KIỂM TRA NGOẠI DẠNG, KÍCH THƯỚC MỐI HÀN VÀ ĐỘ ĐỒNG TRỤC CỦA KẾT CẤU TRANG 13 2.2 CÓ VÁT MÉP TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ 1G T T NỘI DUNG CÔNG VIỆC DỤNG CỤTHIẾT BỊ[r]
(NB) Giáo trình Hàn hồ quang tay 1G, 2G, 3G - Nghề: Hàn với Trình độ: Cao đẳng nghề của trường CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II có nội dung chính như sau: Hàn giáp mối ở vị trí 1G; Hàn giáp mối ở vị trí 2G; Hàn giáp mối ở vị trí 3G. Mời các bạn cùng tham khảo!
+) Hai quy trình DQS-1G-SMAW( góc vát ө = 60 0 ) và DQS- 3G-SMAW ( ө = 50 0 ) có góc vát hơi lớn hơn so với góc vát ti êu chu ẩn l à 40 0 +5 . Các thông s ố c òn l ại của quy cách vát mép đều ph ù h ợp với ti êu chu ẩn.
Trong bài viết này, nhóm tác giả nghiên cứu mô phỏng kết hợp thực nghiệm hàn thép không gỉ SUS 304 với thép cacbon SS 400 bằng quá trình hàn SMAW. Trường nhiệt, ứng suất và biến dạng hàn được phân tích bằng phương pháp mô phỏng số trên phần mềm ANSYS.
Bài 5: Hàn giáp mối vát mép vị trí hàn bằng MIG MAG. I. Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: • Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn như: Chiều cao, bề rộng của mối hàn, góc vát, khe hở, chiều dày mép[r]
Chương 16: Khối lượng kim loại đắp của các mối hàn đính (hàn tay) D ựa v ào B ảng 3.3 thì v ới các mối h àn liên t ục theo thứ tự Δ 8, Δ 7, Δ 6 thì trong hàn đính tương ứng ta lấy Δ 6, Δ 5, Δ 4. Và trong m ối h àn giáp m ối th ì ch[r]
Bài mở đầu: Những kiến thức cơ bản về Hàn MIG/MAG. Trang 2 ÷ 15 Bài 2: Vận hành máy hàn MIG/MAG Trang 16 ÷ 31 Bài 3: Hàn đường thẳng ở vị trí hàn bằng Trang 31 ÷ 36 Bài 4: Hàn giáp mối không vát mép