Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài[r]
A : BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ?Chuyển động cơ là: A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời[r]
Câu 81: Một người đua xe đạp đi trên 1/3 quãng đường đầu với 25km/h. Tính vận tốc của người đó đitrên đoạn đường còn lại. Biết rằng vtb = 20km/h.ĐS: v = 18,18 km/hCâu 82: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với[r]
7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi 7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B. Trả lời: Chọn chiều dương là c[r]
531 5x1c)x 1a)b)x + 5 x2 32x 2 1 14612d) x2 4x + 3 > 0Bài 7 : Giải bài toán bằng cách lập phơng trình :a)Lúc 6 giờ, một ôtô xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Khi đến B, ng ời lái xe làmnhiệm vụ giao nhận hàng trong 30 phút rồi cho x[r]
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN LÝ NĂM 2014 - THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH Câu 1 (1,5 điểm). a) Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vậ[r]
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Vật lý THPT chuyên Yên Bái năm 2014 Câu 1 (2 điểm) Cơ học Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động [r]
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCSI KIẾN THỨC BỔ TRỢ:1. Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều:1.1 Chuyển động cơ: Định nghĩa: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Quĩ đạo: Quĩ đạo của chuyển động cơ là tập hợp các vị trí của vậ[r]
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2014 Trường THPT Ngô Thời Nhiệm I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) – 12 CÂU TRẮC NGHIỆM- Thời gian làm bài: 20 phút Thí sinh chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài của trường Câu[r]
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lý năm 2014 Phòng GD - ĐT Bảo Lộc (Đề 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 90 phút đi được quãng đường 81 km[r]
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lý năm 2014 Trường THCS Cổ Tiết PHẦN I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 90 phút đi được quãng đường 81 km. Vận tố[r]
Có tất cả các môn học trong chương trình lớp 8 HK 1 sẽ được tổng hợp đầy đủ trong đề cương này . Mong mọi người ủng hộ Đề cương Vật Lý A.Lý thuyết: Câu 1: Nêu dấu hiệu để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động s[r]
D. t = 100 scâu 115.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh.Ô tô chuyểđộng thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại.Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kểtừ lúc hãm phanh là bao nhiêu ?A. s = 45 mB. s = 82,6 mC[r]
Cập nhật Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý năm 2013 phần 1 gồm 3 đề có đáp án (đề số 1 - đề số 3) ngày 7/12/2013 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Lý - đề số 1 I. Phần chung : (Dành cho tất cả các thí sinh) (6,0 điểm) C[r]
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:Trên quãng đường AB, BC, CD, trung bình mỗi giây trục bánh xelăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xetrên mỗi quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây.C3: Hãy tính đ[r]
Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường... C3. Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm dần đi ? Hướng dẫn. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường AB, BC, CD. vAB = 0[r]
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.[r]
b/ Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn AB theo m.c/ Tìm m để (d) cách gốc tọa độ một khoảng lớn nhất.d/ Tìm tọa độ điểm cố định mà (d) luôn đi qua khi m thay đổi.** Dạng 5: Giải bài toán bằng cách lập phương trình- hệ phương trìnhBài 28: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng[r]
Câu 2: Chọn đáp số đúng Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 kmh. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 kmh. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: A 24 kmh B. 25 kmh C.[r]
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. 1. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2. Vận tốc trung bình của chuy[r]