Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
Grobner, N. Hofreiter, A. Erdelyi, L. Lewin, Y. L. Luke, W. Magnus, A. Apelblat, F. Oberhettinger, I. S.Gradshteyn, H. Exton, H. M. Srivastava, A. P. Prudnikov, Ya. A. Brychkov, và O. I. Marichev.Vào năm 1969, R. H. Risch đã đóng góp một phát triển vượt bậc cho các thuật toán tính tích phâ[r]
chuyên ngành như: Lý thuyết xác suất, giải tích hàm . . . . Ở chương trình đàotạo đại học, cao học đã bước đầu nghiên cứu về lý thuyết độ đo, tích phân.Trong luận văn này sẽ sử dụng các kết quả cơ bản về độ đo và tích phân ở bậcĐại học và Cao học để nghiên cứu sâu hơn về[r]
Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
1. Chuyên đề: Nguyên hàm – Tích phân CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN A.KIẾN THỨC CẦN NHỚ. I. NGUYÊN HÀM 1. Khái niệm. Định nghĩa. Cho hàm số ( )f x xác định trên K (K là đoạn, khoảng, nửa khoảng). Hàm số ( )F x được gọi là nguyên hàm của hàm số ( )f x trên K, nếu ( ) ( )F x f x= , với mọi x K∈ . Định[r]
Thầy Phạm Quốc Vượng, giáo viên luyện thi đại học môn Toán ở Hà Nội chia sẻ về các dạng câu hỏi học sinh dễ bị đánh “lừa” trong khi làm bài thi đại học, cao đẳng môn Toán. Thầy Vượng cho hay, theo dõi đề thi đại học những năm[r]
π7)3π18) (2e 2 3)5101110) Đặt u = ln(1+ ) , dv = x2dx, ĐS: 3ln3- ln2+3x6Vấn đề 4: Tích phân của hàm phân thức hữu tỉA. Phương pháp: Bài giảng trên lớp.- Nắm các dạng cơ bản:b0 b0 b0 b1, , , .b1 bk b2 b2KỸ THUẬT GIẢI TOÁN TÍCH PHÂNBiên soạn: Thạc sĩ. Trương Nhật Lý
Vào những năm trước thời đại máy tính của thế kỷ20, nhiều lý thuyết giúp tính các tích phân khác nhauđã không ngừng được phát triển và ứng dụng để lậpcác bảng tra cứu tích phân và biến đổi tích phân.Một số những nhà toán học đóng góp cho công việcnày là G. N. Watso[r]
Chương 1 Phương trình vi phân cấp 1 9 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Phương trình vi phân cấp 1 1.1.2 Nghiệm 1.1.3 Bài toán Cauchy 1.2 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm 1.2.1 Điều kiện Lipschitz 1.2.2 Dãy xấp xỉ Picar 1.2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm (Cauchy-Picar) 1.2.4 Sự thác triển n[r]
thể tính được tích phân.- GV: Yêu cầu học sinh về nhà tự hoàn8thiện.- GV: Vậy với các hàm hữu tỉ bậc cao hơnta cũng có thể sử dụng các phương phápgiống như các hàm hữu tỉ dạng 1, dạng 2.Như vậy, trên cơ sở tiết này được cung cấpcách tính tích phân hàm hữu tỉ dạng 1[r]
- Có trách nhiệm trong công việc;- Đáng tin cậy trong công việc.c) Thái độ tích cực, yêu nghề- Nhiệt tình và say mê công việc;- Yêu ngành, yêu nghề.4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệpThạc sĩ Toán học chuyên ngành Toán giải tích:- Có khả năng giảng dạy các môn Toán học[r]
5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toánElectronic technical – HiepHV KTMT5.1. Tổng quan về vi mạch khuếch đạithuật toán Vi mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier) – ký hiệu làOpAmp đầu tiên được dùng để nói về các mạch khuếch đại có khảnăng thay[r]
Footer Page 7 of 162.5Header Page 8 of 162.∀ {A n } n∞ ∞⊂ F, ( A n ∩ A m ≠ ∅,n ≠ m ) ⇒ µ A n =∑ µ ( A n ) . n =1 n =1Khi đó, ( X, F, µ ) được gọi là không gian độ đo.Độ đo µ còn được gọi là độ đo tầm thường (độ đo 0) nếu µ ( A ) = 0 , ∀A ∈ F .Nếu X = , tức σ -đại số F các tập con của [r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
TÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈ
un là hàm tùy ý với các trường hợp còn lại.Do đó, ta có được xm ym 1 mlog 2 3um 1 và um xác định như trên.Nhận xét.Để xử lí các bài toán xác định dãy số dạng này, ta chỉ cần thực hiện lần lượt các thao tác:(1) Khử số hạng tự do.(2) Đưa chỉ số về dạng xkn xn , tức là dãy số ở đây có[r]
Trong chương này, chúng tôi trình bày một số đặc trưng cơ bản củahàm lồi, chứng minh các bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàmlồi một biến và một số mở rộng của Bất đẳng thức Hermite-Hadamard,Bất đẳng thức Hermite-Hadamar cho hàm tựa lồi. Nội du[r]
4.1. Chuyển dời quang học giữa các dải năng lượng 4.1.1. Hàm điện môi Trong các vật liệu bán dẫn và điện môi, hai dải năng lượng có vai trò quan trọng trong các quá trình quang học là dải hoá trị và dải dẫn. Nếu năng lượng ánh sáng kích thích đủ lớn, thì xảy ra sự chuyển dời từ các trạng thái bị c[r]