TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA MỘT SỐ LỚP HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM VÀ ỨNG DỤNG TRONG LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂNLuận án nghiên cứu tính ổn định mũ và ổn định hóa được dạng mũ, bài toánđảm bảo chi phí điều khiển (guaranteed cost control) cho một số lớp hệ phươngtrình vi phân có trễ. Luận án gồm ba chương.
2.1 Khái niệm về ổn định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 222.1.1 Các định nghĩa về ổn định của hệ phương trình độnglực tuyến tính trên thang thời gian . . . . . . . . . . 222.1.2 Các định lý về ổn định . . . . . . . . . . . . . . . . 242.2 Phương p[r]
THÔNG TIN VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ1. Họ và tên học viên: Ngô Quý Đăng 2. Giới tính: Nam3. Ngày sinh: 02 tháng 01 năm 1976 4. Nơi sinh: Thái Bình5. Quyết định công nhận học viên số: Ngày 10 tháng 10 năm 20086. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: không7. Tên đề tài luận văn: Sử dụng phương pháp hàm Lyapu[r]
Tính ổn định mũ bình phơng trung bình của hệ phơng trình sai phân ngẫu nhiên có trễ KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 11 TRANG 3 CHƠNG I Một số kiến thức cơ bản về lý thuyết ổn định của hệ ph-[r]
Học trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoànthiện các thủ tục bảo vệ luận văn.Cuối cùng, tôi xin cảm ơn cha mẹ tôi, những người luôn yêu thương và ủnghộ tôi vô điều kiện.iiLời nói đầuGần đây, lí thuyết phương trình động lực trên thang thời gian<[r]
TÓM TẮT Về một điều kiện đủ cho tính ổn định mũ của một lớp phương trình vi phân ngẫu nhiên có trễ Trong bài báo này,chúng tôi nghiên cứu tính ổn định mũ bình phương trung bình của phươn[r]
Các đánh giá tính ổn định nghiệm cho phương trình truyền nhiệt ngược thời gian thường chỉ đạt được cho bài toán hỗn hợp với hệ số hằng số hoặc hệ số chỉ phụ thuộc vào biến không gian, rấ[r]
VỚI KHUÔN KHỔ MỘT LUẬN VĂN, CHÚNG TÔI KHÔNG ĐI SÂU VÀO _ nghiên cứu ứng dụng thực tế của tính ổn định mũ, hay tính ổn định tiệm cận trong toàn cục của hệ vi phân mà chỉ dừng lại việc xét[r]
Trong khuụn khổ của luận văn này chỳng tụi trỡnh bày điều kiện đủ cho tớnh ổn định mũ của phương trỡnh vi phõn phi tuyến theo biến thời gian, nhờ sử dụng phương phỏp Lyapunov với hàm số [r]
≡ 1 ,˙xi= −bixi+nj=1aijfj(xj), i = 1, . . . , n. (0.2)Để hiện thực hóa, các phương trình phân mô tả mạng nơron được gắn thêmtrễ thời gian để đưa vào tính toán thời gian truyền dẫn tín hiệu dọc theo các tếbào thần kinh hoặc trong mạng nơron nhân tạo là sự truyền đạt thông tin th[r]
Đồ thị biểu diễn 100 = +++++ + i 9,0% IRR 10,0% 101,9 100 98,67 IRR = 9,0% + (10% - 9,0%)x= 9,59% 5.2.3. Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn là thời gian mà tổng số tiền đầu tư ban đầu sẽ được thu hồi lại cho người đầu tư. * Nếu không tính đến yếu tố lãi suất trên[r]
nhau, ta phải lặp lại từng dự án cho đến khi vòng đời của chúng bằng nhau, sau đó dùng quy tắc NPV để chọn. - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): lãi suất mà tại đó NPV= 0. Có thể sử dụng máy tính tài chính, máy vi tính hoặc dùng phương pháp nội suy để tìm IRR. Sử dụng chỉ tiêu IRR: + Một dự án đầu t[r]
Đồ thị biểu diễn 100 = +++++ + i 9,0% IRR 10,0% 101,9 100 98,67 IRR = 9,0% + (10% - 9,0%)x= 9,59% 5.2.3. Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn là thời gian mà tổng số tiền đầu tư ban đầu sẽ được thu hồi lại cho người đầu tư. * Nếu không tính đến yếu tố lãi suất trên[r]
nhau, ta phải lặp lại từng dự án cho đến khi vòng đời của chúng bằng nhau, sau đó dùng quy tắc NPV để chọn. - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): lãi suất mà tại đó NPV= 0. Có thể sử dụng máy tính tài chính, máy vi tính hoặc dùng phương pháp nội suy để tìm IRR. Sử dụng chỉ tiêu IRR: + Một dự án đầu t[r]
nhau, ta phải lặp lại từng dự án cho đến khi vòng đời của chúng bằng nhau, sau đó dùng quy tắc NPV để chọn. - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): lãi suất mà tại đó NPV= 0. Có thể sử dụng máy tính tài chính, máy vi tính hoặc dùng phương pháp nội suy để tìm IRR. Sử dụng chỉ tiêu IRR: + Một dự án đầu t[r]
Đồ thị biểu diễn 100 = +++++ + i 9,0% IRR 10,0% 101,9 100 98,67 IRR = 9,0% + (10% - 9,0%)x= 9,59% 5.2.3. Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn là thời gian mà tổng số tiền đầu tư ban đầu sẽ được thu hồi lại cho người đầu tư. * Nếu không tính đến yếu tố lãi suất trên[r]
bằng 600. Đường chéo BC' tạo với mp(AA'C'C) một góc 300.1. Tính độ dài đoạn AC'.2. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang vuông ABCD, vuông tại A, đáy lớn AB. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy. Biết AB = 2a, AD = DC = a. Góc giữa mặt bên ([r]
log ( ) log ( )a bf x g xa af x g x a a= ⇔ = 3. Bất phương trình mũ – lôgarit (đơn giản) Cũng có các cách giải như cách giải phương trình mũ, lôgarit. Tuy nhiên khi giải bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit cần chú ý so sánh cơ số a với[r]
III. Phương pháp hàm số Các tính chất: Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=k (kR) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì u, v (a,b) ta có ()f u f v u v . Tính chất 3: Nếu h[r]
PT – BPT – HPT Mũ và LôgaritPHẦN II- HÀM SỐ, PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT A – LÝ THUYẾTCâu 1. Hãy viết công thức tính luỹ thừa với số mũ nguyên âm và hữu tỷ; các tính chất của luỹ thừa với số mũ thực.Câu 2. Hãy nêu khái niệm[r]