. Định luật Cu lông. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không: 2 21 r q q F = k Trong đó k = 9.109SI. Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần. 2. Điện trường. Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trườ[r]
Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều. 1. Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều. Trả lời : Công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trườn[r]
Tính chất công của lực điện tr ờng: Tính chất công của lực điện tr ờng: A= A= qEdqEd ( d: Hình chiếu của đ ờng đi trên ( d: Hình chiếu của đ ờng đi trên một đ ờng sức bất kì )một đ ờng sức bất kì )Chú ý:Chú ý:Kết luận trên đúng cho mọi điện tr ờng tĩ[r]
2. NỘI DUNG BÀI MỚI.3. KẾT LUẬN.4. CỦNG CỐ. NỘI DUNG BÀI MỚINỘI DUNG BÀI MỚINhư vậy, lực điện trường có khả năng thực hiện công. Ta sẽ tính công của lực điện trường làm điện tích điểm dương q dòch chuyển từ B đến C trong điện trường đều trong 3 trường[r]
Đại lượng về trị số bằng công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển đơn vị điện tích dương từ điễm đó ra ∞ Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường?. Công của lực điện trườn[r]
2. NỘI DUNG BÀI MỚI.3. KẾT LUẬN.4. CỦNG CỐ. NỘI DUNG BÀI MỚINỘI DUNG BÀI MỚINhư vậy, lực điện trường có khả năng thực hiện công. Ta sẽ tính công của lực điện trường làm điện tích điểm dương q dòch chuyển từ B đến C trong điện trường đều trong 3 trường[r]
I. KIẾN THỨC 1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d (J) Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của E ). Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0) Cụ thể[r]
I. KIẾN THỨC 1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d (J) Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của E ). Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0) Cụ thể[r]
Chương VIII. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI§1. BẢN CHẤT CỦA DÒNG ĐIỆNDòng các hạt điện chuyển động có hướng gọi là dòng điện, còn các hạt điện được gọi chung là hạt tải điện. - Trong kim loại: có electron hoá trị là hạt tải điện - Trong chất điện phân: ion dương và các ion âm là các[r]
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG. Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG.Bài 2: THUYỂT ELECTRON. ĐL BẢO TOẦN ĐIỆN TÍCH.Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CĐĐT. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN.Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.[r]
rE3. . Thái độ: Từ những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế để giải bài tập thêm yêu thích mônhọcII.CHUẨN BỊ1. Giáo viên: Các bài tập liên quan2. Học sinh: Những kiến thức về định luật ôm cho toàn mạch và một số bài tập được giaoIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động 1: Kiểm tra bài[r]
nhau một khoảng d thì chúng đẩy nhau bằng lực 4.10-5N. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra một khoảng d như lúc ban đầu thì chúng sẽ đẩy hay hút nhau với một lực bằng bao nhiêu?(đẩy,4,5.10-5N)Bài 10:Cho 2 điện tích điểm q1=10-7C và q2= - 4.10-7C đặt tại 2 điểm A và B trong k[r]
Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ? 5. Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ? A. -1,6.10-16 J. B. +1,6.10-16 J.[r]
ĐỀ KIỂM TRA LỚP 11( đề 1)Câu 1 ( 4 điểm ). Hai điện tích q1=q2= -2.10-7 C đặt tại hai điểm M, N trong không khí cáchnhau 60 cm.a) Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích.b) Xác định cường độ điện trường tại I là trung điểm của MN.c) Xác định vị trí đặt điện tích q0 =- q1 để 3[r]
Viết công thức tính công cơ học và nêu đặc điểm của nó.A = F.S cosαĐặc điểm: Công cơ học không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vò trí điểm đầu và điểm cuối1/ Coõng cuỷa lửùc ủieọn trửụứng.+-Đường sức của điện trường đều là những đường như thế nào?Là những đường thẳn[r]
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNGTRƯỜNG THPT DẦU TIẾNGGIÁO ÁNHỌ VÀ TÊN: Nguyễn Quý TiếnGIÁO ÁN MÔN: Lý. 11 cơ bảnTỔ: Lý - CN NĂM HỌC: 2011 - 20122PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌCChương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNGTiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG1. Mục tiêu:a) Về kiến thức:- Trình bày đ[r]
Câu 16: Hai điện tích điểm giống nhau đặt ở hai vị trí A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu.Vị trí để có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 làa. trung điểm của AB b.các điểm tạo thành với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.c. tất cả các điểm thuộc đường trung trực của AB. d. các điểm tạo[r]
kg.Vận tốc đầu của e bằng không.Thời gian bay của e là bao nhiêu?Câu 10.Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về:a.khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.b.khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.c.khả năng[r]
a. Điện trường của điện tích dương b. Điện trường của điện tích âm c. Điện trường đều d. Điện trường không đều Câu 15.Chọn câu trả lời đúng Cho biết mối liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm M, N : UMN và UNMa. UMN >UNM b. UMN <UNM c. UMN = UNM d. UMN = -UNMC[r]