Chất thải nguy hại (Hazardous wastes materials) là là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sứ[r]
Về nguyên tắc chủ nguồn thải CTNH không được phép lưu giữ CTNH quá 6tháng, nếu chưa được cho phép. Do đó việc ghi ngày bắt đầu lưu giữ CTNH đượcsử dụng để xác nhận kiểm soát quá trình lưu giữ.Nhãn chất thải nguy hại gồm các thông tin: Tên và mã chất thải nguy hại,[r]
Đánh giá thực trạng quản lý chất thải nguy hại tại khu Cụm công nghiệp và dịch vụ Đồng Đình huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang (LV thạc sĩ)Đánh giá thực trạng quản lý chất thải nguy hại tại khu Cụm công nghiệp và dịch vụ Đồng Đình huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang (LV thạc sĩ)Đánh giá thực trạng quản lý chất[r]
Hiện tại, chất thải rắn y tế ở bệnh viện đang trở thành vấn đề môi trường và xã hội cấp bách ở nước ta, nhiều bệnh viện trở thành nguồn gây ô nhiễm cho môi trường dân cư xung quanh, gây dư luận trong cộng đồng. Việc xử lý chất thải rắn y tế đang trở thành một bài toán khó đối với các nhà quả[r]
+ Tác động tức thời: Do sự giải phóng CTNH ra môi trường bởi sự cố bấtthường hoặc do tình trạng quản lý không tốt.+ Tác động lâu dài: Do sự xâm nhập và tích lũy của chất nguy hại trong cơthể người, sinh vật và môi trường.Chất thải nguy hại cũng là một trong những nguyên nhân chí[r]
khí là :+ CTR phải có hàm lượng chất rắn từ 4 đến 8%+ Nguyên liệu phải có độ ẩm trong khoảng từ 52 đến 58%, pH từ 5,5–8+ Kích thước hạt nhỏ từ 25 – 75mm+ chất thải có hàm lượng hữu cơ dễ phân hủy sinh học lớn hơn 50%Câu 3. Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ủ sinh học hiếukhí ?Trả lời :Nhữn[r]
1. Đặt vấn đề: Hiện nay, quá trình công nghiệp hóa Cao Bằng đang diễn ra rất mạnh mẽ, với sự hình thành của nhiều ngành nghề sản xuất, khai thác, kinh doanh, sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, nguyên vật liệu,… là động lực để phát triển kinh tế xã hội của Cao Bằng. Tuy nhiên, đi kèm với đó là n[r]
Chất thải nguy hại (Hazardous wastes materials) là là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sứ[r]
Chất thải nguy hại (Hazardous wastes materials) là là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sứ[r]
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất (không ở dạng khí và không hòa tan được) được con người loại bỏ trong các hoạt động KTXH của mình (Bao gồm các hoạt động SX, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng). Trong đó, quan trọng nhất là các loại chất thải phát sinh ra từ các hoạt độ[r]
nay, các chất thải rắn này chỉ được chôn lấphoặc đốt ngoài trời đã không giải quyết đượcsự độc hại của chúng mà còn có thể phát sinhnhững tác nhân ô nhiễm thứ cấp khó kiểm soátPhương án xử lý: Nước thải: Xây dựng một hệ thốngxử lý với công suất 50 m3/ngày.5.5 Trung tâm Y tế huyện Hoà[r]
IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT2.Văn bản luật môi trường Việt Nam về chất thải nguy hại Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg về việcban hành Quy chế Quản lí chất thải nguy hại (gồm 6 chương, 31 điều,các phụ lục đi kèm) Quyết định số 23/2006/QĐ-[r]
LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Nội dung nghiên cứu 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ 4 1.1.1 Khái niệm về[r]
LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU1 1. Đặt vấn đề1 2.Mục tiêu nghiên cứu2 3.Nội dung nghiên cứu.2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU4 1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt4 1.1 Một số khái niệm4 1.2 Nguồn gốc phát sinh chất[r]
MỤC LỤCiDANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮTiiiDANH MỤC BẢNGivDANH MỤC HÌNHivMỞ ĐẦU1Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CỬA HÀNG21.1. Tên của cửa hàng21.2. Chủ cửa hàng21.3. Vị trí địa lý của cửa hàng21.3.1. Vị trí của cửa hàng21.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội quanh cửa hàng21.3.3. Nguồn tiếp nhận[r]
2.1. Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn của TP. A. 2.1.1. Nguồn phát sinh. Chất thải rắn trên địa bàn thành phố được phát sinh từ các nguồn chủ yếu sau: Nguồn phát sinh chất thải rắn khu vực đô thị: Nguồn phát sinh chất thải của khu vực đô thị chủ yếu là từ các hộ gia đình, chun[r]
tỉnh, thành phố lớn. Xét theo 7 vùng kinh tếtrong cả nước (trong đó vùng Đông Bắc vàvùng Tây Bắc Bắc Bộ được gộp chung vào 1vùng), vùng Đông Nam Bộ phát sinh lượngthải nguy hại lớn nhất trong cả nước (32%),với tổng lượng thải là 10.502,8 tấn/năm, tiếpđến là vùng Đồng bằng sông Hồng (chiếm21%)[r]
20 Chất thải rắn nguy hại:- Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng chủ yếu làắc quy đã qua sử dụng, các loại thùng chứa dầu máy, dầu nhớt, xăng, bong đèn neon đãqua sử dụng, giẻ lau dính dầu mỡ… Lượng chất thải rắn[r]
MỤC LỤC1DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT4DANH MỤC BẢNG5DANH MỤC HÌNH6MỞ ĐẦU71. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở72. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết82.1.Căn cứ về pháp lý82.1.1.Căn cứ pháp luật82.1.2.Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong Đề án bảo vệ môi trường của Dự án102.2.C[r]