ấn đau vùng thượng vị và hạ sườn phải, dấu Murphy -, không sờ thấy túi mật, không đề kháng thành bụng, gan lách không sờ chạm, chạm thận - - Không gõ đục vùng thấp, không mất vùng đục tr[r]
Thận- tiết niệu Tiểu tự chủ, không tiểu buốt, tiểu rắt Cầu bàng quang - TRANG 18 TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nam 20 tuổi vào vì té ngã do va đập ở mu bàn chân và cẳng chân phải, được c[r]
Hậu phẫu: - Nhiễm trùng TRANG 6 Sơ cứu: phải hỏi kĩ bệnh nhân để phát hiện sơ cứu đúng hay sai, nếu sai thì có thể gây di lệch thứ phát, choáng… _Ví dụ: _gãy 2 xương cẳng tay, sơ cứu ban[r]
Chụp X quang khung chậu thẳng TRANG 17 TRANG 18 KẾT QUẢ: - Xẹp D11 - Thoái hóa cột sống thắt lưng - Thay chỏm xương đùi P - Hình ảnh gãy cổ xương đùi T, đường gãy ngang, di lệch chồng ng[r]
Qua khai thác bệnh sử, tiền sử, thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, em rút ra được các hội chứng và dấu chứng sau: Dấu hiệu chắc chắn gãy xương: biến dạng cẳng tay T sau tai nạn thấy c[r]
Sau tai nạn, bệnh nhân tỉnh táo, đau nhiều vùng cẳng tay T, không tự nâng cẳng tay T lên được, đoạn giữa cẳng tay T có một khối gồ nhô ra ngoài nhưng không có vết rách sâu vào cơ hay chả[r]
• Da niêm mạc hồng, dấu refill T, bàn chân P đổ ngoài; dấu chứng không chắc chắn gãy xương: Sưng, đau 1/3 giữa đùi P, mất khả năng gấp gối T nên em nghĩ nhiều đến gãy 1/3 giữa xương đùi[r]
- Cách làm hiện nay: đ ặt d ải dây đê khi bột gân khô thì rạch dọc bột, lót hột bằng ống vải thun, thưa m ỏng, ỏ các nơi sẽ là m ép bột q u ân m ột vòng bông đê sau này mép bột khỏi cuốn vào da, lót thêm ít bông n h ữ n g chỗ xương chồi[r]
THĂM KHÁM HIỆN TẠI Hậu phẫu ngày thứ 6 1 TOÀN THÂN Bệnh nhân tỉnh tiếp xúc tốt Da niêm mạc hồng hào Sinh hiệu: Không phù, không xuất huyết dưới da Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại vi khô[r]
Các dữ liệu được thu thập theo bệnh án mẫu: tuổi, giới, nguyên nhân, cơ chế, cơ quan chấn thương, loại chấn thương, nơi xảy ra chấn thương, tình hình lúc xảy ra chấn thương, phương tiện [r]
Chẩn đoán sơ bộ: Sỏi đường mật. BN được chuyển lên khoa Ngoại 9 điều trị tiếp. Đã được làm thêm một số xét nghiệm: CTM:wbc 6.6g/l, G 58,3%, L 35,1%, M 6,6%. HSM:Bilirubin TP 378,1umol/L, TT 177umol/L; AST 66U/L, ALT 47U/L; protein 59,5g/l; Albumin 297g/l.
B ỆNH ÁN HẬU PHẪU Do đặc điểm của ngoại khoa và để sinh viên dễ hiểu hơn về phương pháp thăm khám một bệnh nhân sau mổ - chúng tôi cụ thể hóa hơn nữa phương pháp làm một bệnh án hậu phẫu như sau:
-TCCN: • Sau ngã bệnh nhân có nghe tiếng kêu rắc và đau chói vùng cổ chân phải • Đau,sưng, mất vận động cổ chân P • Không cử động được cổ chân phải • khớp gối và các ngón chân vẫn cử độn[r]
- Điều trị ngoại khoa được chỉ định trong hai trường hợp: cắt bỏ m àng ho ạt dịch khi bệnh ch ỉ c òn khu trú ở một m ình kh ớp gối v à ph ẫu thuật chỉnh h ình để phục hồi lại chức năng (thay th ế bằng khớp nhân tạo bằng chất dẻo hay kim loại). - Điều trị vật lý đối với bệnh VKDT l[r]
I. HỎI BỆNH : Trước khi hỏi bệnh, ta bắt buộc phải có những lời chào hỏi xã giao để làm quen với bệnh nhân, tạo sự tin tưởng của người bệnh với mình đồng thời cũng để tìm hiểu trình độ dân trí và văn hoá của người bệnh để đề ra những câu hỏi khai thác bệnh sử một cách thích hợp. Ngoài[r]
_ _DỊ CẢM VÙNG DƯỚI RỐN TỚI 2 GAI CHẬU TRƯỚC TRÊN._ •_CẢM GIÁC SÂU _ _- BỆNH NHÂN NHẮM MẮT VÀ KHÔNG CẢM GIÁC TƯ THẾ VỊ TRÍ 2 CHI_ _- BỆNH NHÂN KHÔNG CẢM NHẬN ĐƯỢC CẢM GIÁC RUNG TẠI MẮT C[r]
Trong khám bụng bình thường nói chung và khám bụng cấp cứu nói riêng, khám các lỗ thoát vị và thăm trực tràng hoặc âm đạo là những động tác bắt buộc. Thoát vị nghĩa là một quai ruột chui qua một lỗ ở bên trong ổ bụng (thoát vị trong) hoặc ra dưới da bụng, bẹn, đùi (thoát vị ngoài). Thoá[r]
- BN ĐAU NHIỀU BẮP CHÂN KHI GẤP BÀN CHÂN VỀ PHÍA MU; CẲNG CHÂN VÀ BÀN CHÂN TRÁI sưng phù, căng bóng; tê bì quanh 1/3 trên cẳng chân, vận động : không duỗi hoàn toàn hay gấp cẳng chân đượ[r]