HHL ở mức độ nhẹ và vừa ít có ảnh hưởng đến huyết động, bệnh nhânvẫn có thể sinh hoạt được bình thường, nhưng khi HHL khít sẽ có ảnh hưởngnghiêm trọng đến huyết động. Lỗ van hai lá bị hẹp khít làm cản trở dòng máutừ nhĩ trái xuống thất trái gây ứ trệ máu trong nhĩ trái dẫn đến tăng áp lựctron[r]
-Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý:+ Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người chovà kháng thể trong huyết tương của người nhận)+ Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh.13. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? V[r]
Phổi: Phổi mờ, rốn phổi đậm, tái phânbố tuần hoàn phổi lên đỉnh phổi6TM47Hẹp hở 2 láXquang tim phổi thẳng + Xquang timphổi nghiêng có uống baryt thực quảnChỉ số T-N lớn # 80%Tim: Bờ T có 4 cung. Bờ P có 3 cung,nhĩ T > nhĩ P, mỏm tim chếch lên,Thất T lớn chèn ép[r]
CÁC VẤN ĐỀ ĐÁNG CHÚ Ý TRONG NGHE TIMCÁC TIẾNG TIM ĐẶC BIỆT:1. Tiếng clic:Tiếng clic đi sau tiếng T1 nghe như T1 tách đôi ở mỏm tim, gặp trong sa vanhai lá do dây chằng van dai, thì tâm thu đóng van làm dây chằng bật mạnh gây ratiếng phựt giống tiếng clic. Cho bệnh nhân uống phen[r]
Tiên lượngBệnh thấp tim kéo dài từ vài tuần tới vài tháng ở trẻ em, hoặc trong vòng vài tuần ởngười lớn. Khoảng 30% trẻ em mắc bệnh này có những dấu hiệu van tim bị tác động(van hai lá hay bị tác động hơn so với van động mạch chủ) vào cuôl đợt thấp khớp cấpđầu tiên, nhưng vào kh[r]
Triệu chứng•Hở van động mạch phổi nguyên phát(huyết áp động mạch phổi bình thường):tiếng thổi giữa thì tâm trương khá ngắn, thô ráp, âm sắc trầm (thấp), nghe thấy ởkhoang gian sườn thứ 2 và thứ 3 cạnh bờ trái xương ức.•Hở van động mạch phổi thứ phát (huyết áp động mạch ph[r]
HỞ VAN 2 LÁHội Tim Mạch học Việt NamChủ biên: PGS.TS Đỗ Doãn Lợi1. Đại cươngHở van 2 lá (HoHL) là bệnh khá thường gặp. HoHL thường chia thành hai loại: HoHLthực tổn (do thấp tim, viêm nội tâm mạc, biến chứng của NMCT...) hoặc HoHL cơnăng...HoHL cấp tính gây tăng đột ngột[r]
nhân này khả năng để chữa khỏi là rất khó khăn, nhưng nếu được phát hiệnkhi chưa có suy tim và mức độ van hở còn ít, có thể chữa khỏi đối với nhữngtrường hợp hở van hai lá do thấp, làm chậm diễn tiến đến suy tim đối vớinhững bệnh cơ tim và hạn chế rối loạn huyết động đối[r]
- Khi có dấu hiệu của tĩnh mạch phổi đổ lạc chỗ, có thể chụp ĐMP đểcho hình ảnh rõ ràng và xác định luồng thông.8- Chụp buồng thất trái có thể thực hiện đánh giá co bóp thất trái và mứcđộ hở van hai lá.- Cuối cùng ở các NB có tuổi (nam hơn 40 tuổi, nữ hơn 45 tuổi), cầnchụp ĐM vành một[r]
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (hình 18-1-2), II. Vệ sinh tim mạch. 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (hình 18-1-2) Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co),Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyế[r]
• Dãn nhĩ trái: P>=0.12s ở DII, P 2 đỉnh khoảngcách 2 đỉnh > 0.04s, P hai pha, pha âm > phadương ở V1.• Rung nhĩ• Dấu dãn thất trái: (1/3) S ở V1 + R ởV5(V6)>=3.5mV• Dấu dày thất phải: (15%) R ở V1 + S ởV5(V6)>=1.1mVĐiỆN TÂM ĐỒ:CẬN LÂM SÀNG• XQ PHỔI:• Nhĩ tr[r]
MedicalSchoolLong-Term Durability of Clinical Success5-Year Outcomes in Patients Who Were Alive and Free FromMR 3+/4+ and MV Surgery (or Re-Operation) at 1 YearEVEREST II RCTClinical Success GroupsMitraClip(N=97)Surgery(N=64)Freedom From Death at 5 Years87%90%Freedom From MV Surgery (o[r]
+ Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8 µ m độ dày 1-2 µ m- Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp xúc)- Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có nhân.+ Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết lõng lẽo )- Vận chuyển CO2 từ tế bào về ti[r]
do sự giãn đột ngột của động mạch chủ.b) Các dấu hiệu ngoại biên: thấy rõ khi có hở van động mạch chủ nặngkhông kèm theo hẹp lỗ van hai lá.- Có sự giãn rộng độ cách biệt của huyết áp: huyết áp tâm trương giảm rõ,huyết áp tâm thu tăng. Khi huyết áp tâm trương động mạch chủ nặng.-[r]
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ NỘI NGOẠI KHOA BỆNH VAN TIMMổ theo kỹ thuật nào?Sửa van: Phương pháp Carpentier Thập niên 70Thay van: Van sinh học: heo, bò, người (homogreffe) Van cơ học: Van STARRVan St Jude15CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ NỘI NGOẠI KHOA BỆNH VAN TIMHở [r]
– Ngất : ít gặp– Hồi hộp– Thường toát nhiều mồ hôi khi bệnh nặng- Hở van ĐMC cấp:– Mệt– Khó thở cấp diễn– Hạ huyết áp11HỞ VAN ĐMCTRIỆU CHỨNG THỰC THỂ (1)– Dấu Quincke : ấn nhẹ móng tay , thấy móng tay đập theonhòp tim trắng và hồng– Dấu Musset : đầu gật gù theo nhò[r]
Hẹp van động mạch phổi (ĐMP) là bệnh tim bẩm sinh thường gặp, bệnh đứng hàng thứ tư trong các bệnh tim bẩm sinh, chiếm từ 8 - 12% trong các bệnh tim bẩm sinh nói chung, với tỷ lệ mắc khoảng 1/1000 trẻ sống sau sinh [1],[2],[3],[4],[5],[6]. Hẹp van động mạch phổi là tổn thương t[r]
b) Triệu chứng toàn thể: Là những biểu hiện toàn thân gây ra bởi tình trạng bệnhlý: gầy mòn, sút cân, sốt.c) Triệu chứng thực thể: Là những triệu chứng phát hiện đƣợc khi khám lâm sàng:các thay đổi bệnh lý ở phổi, tim, các thay đổi không bình thƣờng ở bụng.Ngƣời ta cũng chia ra làm triệu chứn[r]
Câu 1. Hãy điền chú thích thay cho các số 1, 2, 3 để chỉ các thành phần cấu tạo của tim vào hình bên (sơ đồ cấu tạo trong của tim). Câu 1. Hãy điền chú thích thay cho các số 1, 2, 3 để chỉ các thành phần cấu tạo của tim vào hình bên (sơ đồ cấu tạo trong của tim). Hình 17-4. Sơ đồ cấu tạo trong[r]