Mặt ngoài có mào lệ, mặt trong liên quan phía trước với lỗ mũi, phía sau khớp với xương sàng.. XƯƠNG XOĂN DƯỚI CON CHA NASALIS INFERIOR - Gắn vào mặt trong xương hàm trên, dưới xương là [r]
TRANG 1 GIẢI PHẪU VÙNG CHI TRÊN TRANG 2 XƯƠNG CHI TRÊN ĐAI VAI: XƯƠNG CÁNH TAY XƯƠNG VAI XƯƠNG ĐÒN TRANG 3 XƯƠNG CHI TRÊN ĐƯỜNG THANG ĐẦU TRONG ĐẦU ỨC DIỆN KHỚP ỨC ĐẦU NGOÀI ĐẦU CÙNG VAI[r]
Vị Trí: Ở đầu ngoài nếp nhượng chân, mặt sau lồi cầu ngoài xương đùi, giữa 2 gân cơ nhị đầu đùi và cơ gan chân.. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 gân cơ 2 đầu đùi và cơ gan chân gầy, mặt[r]
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm tổn thương giải phẫu trong gẫy đầu dưới xương đùi, đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương đùi bằng phương pháp kết hợp xương bên trong.
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm tổn thương giải phẫu trong gẫy đầu dưới xương đùi, đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương đùi bằng phương pháp kết hợp xương bên trong.
I. Xương đầu: Gồm: Xương sọ Xương mặt 1 Xương sọ: Là hộp xương hình trứng gồm 8 xương dẹt cong kết lại với nhau bởi các khớp xương vững chắc chứa bộ não. 8 xương đó là: 1 xương trán[r]
C- ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐỘNG MẠCH NÃO TRƯỚC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỘNG MẠCH MẠCH MẠC TRƯỚC ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH MẮT.. C- ĐỘNG MẠCH CẢNH[r]
* Tầng sọ giữa hay hố sọ giữa ( fosa cranii media ) Giới hạn từ rãnh giao thoa thị giác và bờ sau cánh nhỏ xương bướm cho đến bờ trên xương đá và một phần sau thân xương bướm. - Ở giữa có hố tuyến yên hay yên bướm (cho tuyến yên nằm). Hai bên yên bướm có rãnh xoang[r]
Có hình b ầ u d ụ c g ọ i là vòm s ọ , g ồ m x ương trán, hai x ươ ng đỉnh và ph ầ n gian đỉnh c ủ a x ươ ng ch ẩ m. V ề ph ươ ng di ện c ấu trúc vòm s ọ v ững ch ắc h ơ n n ền s ọ do các x ương đượ c kh ớ p li ền v ớ i nhau b ở i các kh ớ p b ất độ ng r ất c h ắc.[r]
Hình vuông có 2 m ặt, b ố n b ờ . - M ặt ngo ài có g ờ c ho cơ cắn bá m. - M ặt trong có l ỗ răng d ướ i (l ỗ hàm d ướ i) và thông v ớ i ố ng hàm dướ i để m ạch và th ần kinh r ăng d ướ i đ i qua, phía t rướ c l ỗ có gai Spix (lưỡi xương
+ Đỉnh quay ra ngoài khớp với xương gò má. + Mặt ổ mắt: tạo thành phần lớn nền ổ mắt, có rãnh dưới ổ mắt cho dây thần kinh dưới ổ mắt đi qua. + Mặt trước: có lỗ dưới ổ mắt cho dây thần kinh dưới ổ mắt thoát ra.
- Mặt ngoài: ở giữa, phía dưới có diện trên gốc mũi, hai bên là hai cung mày, trên hai cung mày là hai ụ trán, dưới cung mày có bờ trên ổ mắt. Ở chỗ nối giữa 1/3 trong với 2/3 ngoài có khuyết trên ổ mắt để động mạch trên ổ mắt và nhánh ngoài thần kinh[r]
Phần đá có đỉnh ở trong khớp với thân xương bướm, nền ứng với lỗống tai ngoài và có 4 mặt: - Mặt trước: ở trong nền sọ, từ ngoài vào trong có: TRANG 4 _+ L_ồi cung lồi bán khuyên và trần[r]
- Mặt trong: ở giữa có có ụ chẩm trong và từ ụ chẩm trong xuống dưới là mào chẩm trong. Từ ụ chăm trong ra ngang 2 bên là có các rãnh xoang tĩnh mạch ngang. Từ ụ chăm trong lên trên là rãnh của xoang tĩnh mạch dọc trên. Phía trên rãnh xoang tĩnh mạch là hố đại não, phía dưới là hố ti[r]
+ B ờ ch ẩm (b ờ sau) ti ếp kh ớ p v ớ i x ương c h ẩm tạo nên đườ ng kh ớ p lamda. + B ờ trán ( b ờ trướ c) ti ếp k h ớ p v ớ i x ương trán tạo nê n đường kh ớ p vành. + B ờ trai (bờ d ướ i) ti ếp k h ớ p v ớ i ph ần trai xương thái d ương. - B ố n góc:
B Ư Ớ M LỖ SÀNG TRƯỚC LỖ SÀNG SAU GAI MŨI HỐ LỆ TRANG 10 XƯƠNG ĐẦU MẶT XƯƠNG ĐẦU MẶT 1- XƯƠNG TRÁN: 1.3- PHẦN MŨI: TRANG 11 XƯƠNG ĐẦU MẶT XƯƠNG ĐẦU MẶT XƯƠNG BƯỚM XƯƠNG BƯỚM CÁNH NHỎ CÁN[r]
PHẦN CHŨM HAY PHẦN NHĨ TYMPANIC PART _ Nằm ở sau và khớp với xương chẩm, mặt trong sọ liên quan với màng não, với não, với xoang tĩnh mạch bên, mặt ngoài sọ có mỏm chùm để cho cơ ức đòn [r]
Xương gò má • Thân xương tiếp khớp mỏm gò má xương hàm trên: góp phần tạo nên thành ổ mắt – Các mặt là mặt ngoài, mặt ổ mắt vằmthais dương có các lỗ tương ứng là lỗ gò má mặt, gò má thái dương và gò má ổ mắt để MMTK đi qua