46BộC Lộ ĐộNG MạCH CHàY SAU 1.Nhắc lại giải phẫu: Động mạch khoeo chạy tới bờ dới cung cơ dép thì chia làm hai ngành tận là: động mạch chày trớc và thân động mạch chày mác. Hình 31 Đờng vào động mạch chày sau + Liên quan: Động mạch chày[r]
dới) + Đóng vểt mổ: Khâu phục hồi lại các cơ thành bụng Khâu da 4. BộC Lộ ĐộNG MạCH CHậU TRONG, Và CHậU GốC + T thế bệnh nhân: Giống trong bộc lộ động mạch chậu ngoài + Đờng mổ: Đờng rạch da bắt đầu từ dới bờ sờn chạy thẳng xuống dới theo đờng nách ngoài chạy hớng vào bên[r]
C: Bộc lộ động mạch C Câu hỏi 1. Kỹ thuật bộc lộ động mạch đùi ở tam giác Scarpa? 2. Kỹ thuật bộc lộ động mạch đùi ở đỉnh tam giác Scarpa? 3. Kỹ thuật bộc lộ động mạch đùi trong ống Hunter ? 4. Kỹ thuật bộc lộ động mạch khoe[r]
4 Hình 3 Hình 4 Đa giác Willis Vòng nối của hệ mạch cảnh 3. BộC Lộ ĐộNG MạCH CảNH GốC 3.1. T thế : Bệnh nhân nằm ngửa cổ duỗi và mặt quay sang bên đối diện, bộc lộ toàn bộ phần mặt bên của cố cần bộc lộ động mạch , bằng cách kê một gối ở dới vai . Phẫ[r]
_+ NHÁNH BÊN , VÒNG NỐI: _ Động mạch đùi chia ra các nhánh nông để nuôi da vùng đùi và bụng d−ới, chọc qua cân sàng để đi lên bụng bao gồm: Động mạch d−ới da bụng, động mạch th−ợng vị nô[r]
_ Sau khi rạch cân nông, nhìn vào tr−ờng mổ thần kinh giữa sẽ dễ dàng nhận thấy , là một dải trắng ngà, đ−ờng kính khoảng 0.5 cm, chạy dọc trong ống cánh tay, bắt chéo phía tr−ớc động mạ[r]
21. ĐM bên trụ trên 22. Thần kinh trụ 23. Thần kinh giữa Hình 2.43. Các mạch, thần kinh vùng cẳng tay trước 1.4.4. Thần kinh trụ (n. ulnaris) Từ rãnh ròng rọc khuỷu lách giữa 2 bó của cơ trụ trước ra trước ra khu cẳng tay trước (trong bao cơ trụ trước) chạy dọc phía trong động mạc[r]
mạch đùi, động mạch chậu và động mạch chủ bị vữa xơ hayngoằn ngoèo và do phải dùng nhiều catheter (1 catheter cho động mạch vành trái, 1 catheter cho động mạch vành phải và 1 catheter cho chụp buồng thất) nên dễ gây thương tổn động mạch. 3.2. Chụp động mạch[r]
* Gãy dới chỗ bám của cơ ngực lớn và trên chỗ bám của cơ delta: đoạn trên bị cơ ngực to kéo vào trong và ra trớc, đoạn dới bị c delta và cơ tam đầu kéo lên trên và ra ngoài: 2 đoạn xơng gãy làm thành góc mở ra ngoài * Gãy dới chỗ bám của cơ delta: đoạn gãy trên bị cơ delta kéo giạng ra ngoài, đoạn g[r]
43. Đám rối thần kinh cánh tay: vẽ sơ đồ, mô tả cấu tạo và kể tên các nhánh tận 44. Thần kinh giữa: nguyên uỷ, đường đi-liên quan, sự phân nhánh và áp dụng 45. Thần kinh trụ: nguyên uỷ, đường đi-liên quan, sự phân nhánh và áp dụng 46. Thần kinh quay: nguyên uỷ, đường đi-liên quan, sự p[r]
của tim; cấu tạo bất thường to nhỏ của tim, sự nuôi dưỡng của tế bào tim với oxy; có tiền sử hoặc đang có cơn đau tim; theo dõi tình trạng tim khi đang giải phẫu hoặc khi thông động mạch. 3- Thử nghiệm máu để coi mức cao thấp của cholesterol lành HDL, cholesterol dữ LDL; của các yếu tố giúp m[r]
Gấp chi tối đa là biện pháp cầm máu đơn giản, tốt, mọi người đều có thể tự làm được. Khi chi gấp mạnh, các mạch máu cũng bò gấp và bò đè ép bởi các khối cơ bao quanh làm máu ngừng chảy.Gấp chi tối đa cũng chỉ là biện pháp tạm thời vì không giữ được lâu. Trường hợp có gãy xương kèm theo thì không thự[r]
Giải phẫu vùng cánh tay (Kỳ 3) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Liên quan gần: dây thần kinh giữa lúc đầu ở ngoài động mạch rồi bắt chéo trước ở giữa cánh tay để xuống dưới thì nằm trong động mạch, dây thần kinh trụ ở trong động mạch<[r]
2. Động mạch cánh tay (brachial artery): Động mạch cánh tay là phần tiếp theo của động mạch nách từ bờ dưới cơ ngực lớn. Động mạch đi thẳng xuống khuỷu, đến dưới đường nếp khuỷu 3 cm thì chia làm 2 ngành cùng là động mạch quay (radial ar[r]
Các Xét nghiệm hoá sinh về bệnh đường hô hấp và rối loạn cân bằng acid-base (Kỳ 1) Để đánh giá suy hô hấp, người ta thường dùng các thông số khí máu và cân bằng acid-base như PaO2, PaCO2, SaO2, AaDO2 Thông thường để xác định các thông số khí máu và cân bằng acid - base, người ta lấy máu động mạc[r]
1.2. Cơ vùng cánh tay trướcTừ sâu ra nông có 3 cơ.- Cơ cánh tay (m. brachialis): bám từ nửa dưới mặt trong, mặt ngoài của xương cánh tay và 2 vách liên cơ (trong, ngoài) rồi chạy xuống bám vào mỏm vẹt của xương trụ có tác dụng gấp cẳng tay vào cánh[r]
các cơ, áp sát vào xương và khớp; ở sau mỏm trên lồi cầu ngoài có động mạch cánh tay sâu, ở sau mỏm trên lồi cầu trong có nhánh sau động mạch quặt ngược trụ nối với ngành tận của động mạch bên trụ trên và bên trụ dưới. - Thần kinh: có 2 thần kinh ở 2 bên mỏm khuỷu.[r]
chæång 2. caïnh tay 31CÁNH TAY Mục tiêu bài giảng: 1. Kể tên, nêu được nguyên ủy, bám tận và giải thích được các động tác của các cơ ở cánh tay. 2. Nêu được nguyên ủy, đường đi, liên quan, tận cùng và nhánh bên của động mạch cánh tay. 3. Mô tả[r]
nhị đầu, hai rãnh gặp nhau phía dưới tạo thành hình chữ V. Nằm trong rãnh nhị đầu trong có động mạch cánh tay và thần kinh giữa, nằm trong rãnh nhị đầu ngoài có thần kinh quay và nhánh bên quay của động mạch cánh tay sâu. 38Chæång 2. Chi trãn 39 Hình 1. Hố[r]
Chương 8 THỦ THIẾU ÂM TÂM KINH (Méridien du Coeur)( 4 huyệt x 2) Sự lưu hành của kinh huyệt Huyệt này liên lạc với Thủ Thái Âm tỳ kinh, khởi từ tim bằng đường gân chạy vào phía dưới xương sườn thứ năm nằm ngoài Nhâm mạch, đi xuống Hoành cách mạc và liên hiệp với ruột non. Từ tim có một đường mạch đ[r]