Bài 6. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Bài 6. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ..... Điểm O là.... Hia tia Ox, Oy là... b) Góc RST có đỉnh là ....., Có cạnh là .... c) góc bẹt là ..... Giải: a) Góc xOy; đỉnh; Hai cạnh. b) S; SR và ST[r]
Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot ..... Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot sao cho góc =250 , = 500. a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? b) So sánh góc tOy và góc xOt. c ) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Giải: a) T[r]
Bài 28. Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay Bài 28. Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho = 500 Giải: Có thể vẽ được hai tia như hình bên.
Bài 27. Trên cùng một mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho Bài 27. Trên cùng một mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho = 1450 , = Tính số đo góc BOC. Giải: Hai tia OB, OC cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA mà < nên tia OC nằm giữa hai tia OA,OB suy ra + =[r]
Bài 26 Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc đó trong bốn trường hợp sau Bài 26 Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc đó trong bốn trường hợp sau(h.35) a) = 200 b) = 1100 c) = 800 d) = 1450 Giải: Có thể vẽ hình như sau: a) Đỉnh của góc là A, một cạnh là AB, cần vẽ tia AC. b) Đỉnh của g[r]
bài 23. Hình 31 cho biết hai tia AM Bài 23. Hình 31 cho biết hai tia AM và AN đối nhau, góc tia AO nằn giữa hai tia AN và AP , Hãy tính số đo x của Giải:= 1800 -330 = 1470 x= 1470 -580 =-890
Bài 20. Hình 27 cho biết ia OI nằm giữa hai tia OA, OB Bài 20. Hình 27 cho biết ia OI nằm giữa hai tia OA, OB, . Tính Số đo góc BOI và AOI. Giải Do tia OI nằm giũa hai tia OA, OB nên Suy ra hay
Bài 32. Khi nào ta kết luận được tia Ox là tia phân giác của góc xOy? Trong những câu trả lời sau, em hay chọn những câu đúng. Bài 32. Khi nào ta kết luận được tia Ox là tia phân giác của góc xOy? Trong những câu trả lời sau, em hay chọn những câu đúng: a) = b) + = c) + = và = d) = = [r]
Bài 19. Hình 26 cho biết hai góc kề bù xOy và yOy Bài 19. Hình 26 cho biết hai góc kề bù xOy và yOy', . Tính Giải: Hai góc xOy và yOy' kề bù nên suy ra:
Bài 18. Hình 25 cho biết tia OA nằm giữa hai tia OB và OC, Bài 18. Hình 25 cho biết tia OA nằm giữa hai tia OB và OC, . Tính . Dùng thước đo góc để kểm tra lại, Giải: Vì tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên
Bài 17. Đố: Một em học sinh đề nghị làm một thước đo góc hình chữ nhật như hình 22, cac s đoạn thẳng trên các cạnh BC,CD,DA có độ dài bằng nhau. Bài 17. Đố: Một em học sinh đề nghị làm một thước đo góc hình chữ nhật như hình 22, cac s đoạn thẳng trên các cạnh BC,CD,DA có độ dài bằng nhau. Hãy đo[r]
Bài 16. Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, trong trường hợp cần thiết, ta cũng gọi xOy là một góc và gọi là "Góc không". Số đo của góc là . Tìm số đo của góc tạo bởi kim giờ và kim phút lúc 12 giờ. Bài 16. Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, trong trường hợp cần thiết, ta cũng gọi xOy là một góc và gọi là[r]
Bài 15: Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc(Gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Tìm số đo của góc đó lúc 2 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 10 giờ. Bài 15: Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc(Gốc trùng[r]
Bài 14. Xem hình 21. Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn,tù ,bẹt.Dùng góc vuông của êke để kiểm tra lại kết quả. Dùng thước đo góc tìm số đo mỗi góc. Bài 14. Xem hình 21. Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn,tù ,bẹt. Dùng góc vuông của êke để kiểm tra lại kết quả. Dùng thước đo góc t[r]
Bài 31 a) Vẽ góc xOy có số đo b) vẽ tia phân giác của góc xOy ở câu a. Bài 31 a) Vẽ góc xOy có số đo 1260 b) vẽ tia phân giác của góc xOy ở câu a. Giải: (Bạn đọc tự vẽ hình) chú ý rằng = = =630
Bài 33. Vẽ hai góc kề bù xOy, yOx', Bài 33. Vẽ hai góc kề bù xOy, yOx', biết = 1300.Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo góc . Giải: Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên: = = = 650