b) Phản ứng xà phòng hóa: Triglixerit Glixerol Xà phòng - Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng - Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không[r]
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài,không phân nhánh.B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không nocủa axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ p[r]
gam chất béo + Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit + Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo d)[r]
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài,không phân nhánh.B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không nocủa axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ p[r]
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài,không phân nhánh.B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không nocủa axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ p[r]
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài,không phân nhánh.B.Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không nocủa axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ p[r]
2H5OH8/ Cho 3 lít hỗn hợp etylen và metan(đo ở đktc) vào dung dịch nước brom, dung dịch brom nhạc màu, người ta thu được 1,7 gam đibrometan. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng?9/ Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O[r]
chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo d) Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó ch[r]
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. 1. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác. 2. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác. 3. Phản ứng oxi hóa – kh[r]
2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7. (Trích Câu 45- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết •Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất tham gia phản ứng mà mọi nguyên tố thuộc chất đó đều không bị thay đổi[r]
Bài 5/87 (sách giáo khoa ) :Hãy giải thích vì sao:a, Khí càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxitrong không khí càng giảmb, Phản ứng cháy của các chất trong bìnhchứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí ?Bài 2 /87 SGKMg + S MgSZn + S ZnSFe + S FeS2Al + 3S Al2S3Hướng dẫn[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
Kiến thức cần nhớ :rn1. Khí Oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa... Kiến thức cần nhớ : 1. Khí Oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. 2. Oxi là chất khí cần[r]
Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : 1. Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Sự tác dụng của oxi với một chất là ………………… b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ[r]
III.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ(THĂNG BẰNG ELECTRON) Thực hiện các giai đoạn: + Viết phương trình phản ứng xảy ra với đầy đủtác chất, sản phẩm (nếu đầu bài yêu cầu bổ sung phản ứng, rồi mới cân bằng). + Tính sốoxi hóa của nguyên tốcó sốoxi hóa thay đổi. Nhận diện chất oxi hóa, chất khử. + Vi[r]
Trong các phản ứng hóa học sau: Trong các phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Brom đóng vai trò gì? A. Chất khử. B. Chất oxi hóa. C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải: Chọn B
Phản ứng Bài 32: OXI HÓA – KHỬ I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
SỰ OXI HÓA PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - HS hiểu được sự oxi hóa một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa - Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Biết dẫn[r]
1, Nhận xét phản ứng: SO2 + Br2 + H2O HBr + H2SO4 Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là: A. Chất khử. B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường. C. Chất oxi hóa. D.
ĐỀ THAM KHẢOHoá Học . Lớp 8Phần 1: TRẮC NGHIỆM ( thời gian 15 phút – 3 điểm)Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trốngChất chiếm oxi của chất khác là ……………………… Chất nhường oxi cho chất khác là………………………… Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời………………………………… và ………………………Hãy kho[r]