Giải thuật di truyền GA(GENETIC ALGORITHM) do D.E. Goldberg đề xuất, sau đó được L. Davis và Z. Michalevicz phát triển, đây cũng chính là một trong các thuật toán tiến hóa. Thuật toán tiến hóa là các chương trình máy tính có dùng các thuật toán tìm kiếm, tối ưu hóa dựa trên nguyên lý tiến hóa tự nhi[r]
1. Xây dựng tư liệu, sơ đồ, bảng, biểu…để dạy học Chương I. Bằng chứng và cơchế tiến hóa – Sinh học 12 2. Xây dựng được quy trình chung và các biện pháp cụ thể rèn luyện kĩ năng hệthống hoá cho học sinh trong dạy học Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa – Sinhhọc 12 3. Xây dựng được[r]
Câu 16: Từ sơ đồ phả hệ ta thấy:- Bố mẹ (11 và 12) đều bị bệnh sinh ra con (18) bình thường nên bình thường do alen lặn quy định còn bệnh doalen trội quy định.- Bố bị bệnh nhưng sinh con gái bình thường nên gen quy định tính trạng phải thuộc NST thường.Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường.Xét từng ý[r]
MXm x DdXMY d. ddXMXm x DdXMYCâu 31: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hóa Lamac?a. Những biến đổi trên cơ thể do tác động của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua nhiều thế hệ.b. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng[r]
Câu 52: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên khơng giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.(4) Các cây khác l[r]
nghi, lai ghép, đột biến, tái sinh, v.v… Trong đó cá thể (individuals, genotypes,structure) biểu diễn một lời giải của bài toán (lời giải này có thể sai), trong giải4thuật di truyền thì một cá thể chỉ có một NST, khác với cá thể trong tự nhiên vậynên một cá thể cũng có thể được gọi là một NST (Chrom[r]
Tiết 48: ThỏTiết 49: Cấu tạo trong ca th Tiết 50: Đa dạng ca lp thỳ: B thỳ huyt v b thỳ tỳi Tiết 51: Bộ dơi v b cỏ voiTiết 52: Bộ ăn sâu bọ, b gm nhm, b n tht. Tiết 53: Bộ móng guốc v b linh trngTiết 54:Thực hành Tiết 55: Kiểm tra 1 titChơng VII. Sự tiến hóa của động vật Tiết 56: Môi trờng số[r]
D. Là sự làm bẩn, làm giảm chất lượng môi trường sống Câu 40: Hội chứng Đao do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên, thuộc thể: A. Khuyết nhiễm B. Một nhiễm C. Đa nhiễm D. Tam nhiễm Phần B: Theo chương trình nâng cao, từ câu 41 đến câu 48 Câu 41: Loài sâu xanh hại lá biến thái qua các giai đoạn:[r]
C. Các loài mớiB. Các nhóm phân loại trên loàiD. Các nòi sinh học 18. Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:A. Nhạy cảm với các tác nhân gây đột biến.B. Số lượng tế bào sinh dục lớn và số lượng gen trong mỗi tế bào khá cao.C. Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên[r]
dẫn đến kết quả: A. Chỉ có những cá thể có màu xanh lục mới có điều kiện tồn tại và phát triển B. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại C. Làm cho các cá thể trong quần thể loài sâu này không đồng nhất về màu sắc D. A và B đúng Câu 28: Theo Lamác các đặc điểm thích nghi của si[r]
Tuy nhiên,quan điểm của ông về tiến hoá là chưa chính xác.Đến Đacuyn, ông đã đưa ra được những quan điểm đúng đắn về CLTN, biến dị di truyền, nguồn gốc chung của sinh giới….Nhưng ông vẫn chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. Tiếp tục khắc phục những hạn chế của[r]
luôn mong muốn GV chỉ là người thiết kế, tổ chức các hoạt động cho các em thôngqua đó các em tự mình hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm để các em tự pháthuy tính tích cực của mình hình thành những kiến thức mới. Nhưng trên thực tế thìchương trình sinh học 7 có kiến thức khá phức tạp nên các em g[r]
Một số giun nhiều tơ có đời sống hoạt động còn có mắt với thủy tinh thể hình thấukính, võng mạc hình chén, mắt có khả năng điều tiết và nhận biết được hình dạng các vật;còn đa số giun đốt, mắt kém phát triển hoặc biến mất hẳn. Tất cả các giun đốt đều có các tế bào cảm quang phân bố rải rác trên bề m[r]
Lý thuyết cơ bản về các học thuyết tiến hóa nguồn gốc sự sống, sự tiến hóa xét ở mức độ genenzym, mức độ phân tử và mức độ nhiễm sắc thể, các nhân tố tiến hóa, sự phát sinh chủng loại và cơ chế hình thành loài trong quá trình tiến hóa của sinh vật trên trái đất. Cung cấp cho sinh viên những kiến thứ[r]
sánh nó với những phiên bản cùng lòai có sẵn của gene này, và dĩ nhiên nếu trùng lắp, nó sẽ tự động nhổ bỏ. 02- Sau đó nó sẽ so sánh phiên bản tốt nhất với trình tự của gene này nhưng ở những lòai khác, bước này tương đương quá trình phân tích phát sinh chủng lòai thông thường 03- Sử dụng kết quả[r]
thỏ nâu sẽ bị loại chồn, sói ăn thịt. Các con hươu cao cổ nhờ cổ dài, sẽ sống còn do ăn các lá trên ngọn cây trong khi loại hươu cổ ngắn bị chết đói. Như vậy các hoàn cảnh thay đổi đã chi phối sự sống còn của các sinh vật có khả năng nhất. Charles Darwin cũng đề cập tới sự chọn lựa truyền giống (sex[r]
Câu 19: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là doA. sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loàiB. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong những điều kiện khác nhauC. thực hiện các chức phận khác nhauD. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhauCâu 2[r]
của nó được thượng đế tạo ra trong mối quan hệ với các dạng trước đó. Để giải thích cho những quan sát của mình, Buffon giả thiết rằng xương chi của các động vật có vú có thể đã được thừa hưởng từ một tổ tiên chung. Những con heo đó có thể có những ngón chân vô chức năng vì chúng được thừa hưởng từ[r]
cho bướm một màu đen trong những vùng công nghiệp phát triển ở nước Anh. Nhờ vậy, trên các thân cây trong vùng, bướm bị "bôi đen" sống sót tốt hơn so với những bướm trắng do chim ăn bướm khó phát hiện (Kettlewell, 1956). - Chọn lọc nhân tạo: Đó là sự chọn lọc gây ra do con người với mục đích làm c[r]