cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL), là một ngôn ngữ tiêu chuẩn được hỗ trợ bởi đa số phần mềm cơ sở dữ liệu bao gồm SQL Server, Access, và Oracle. Trong chương này, bạn sẽ thấy một chương trình C# kết nối tới một cơ sở dữ liệu máy chủ[r]
nội dung của những hàng cục bộ này trong tình trạng ngắt kết nối với cơ sở dữ liệu. Khả năng lưu giữ một bản sao cục bộ của những hàng truy xuất được từ cơ sở dữ liệu là một trong số những sức mạnh chính của ADO.NET. Chương trình ví dụ minh họa những ý tưởng cơ bản của vi[r]
nhau của những lớp managed provider , phụ thuộc vào cơ sở dữ liệu Bạn sử dụng. ADO.NET cũng cho phép bạn làm việc trong một trạng thái không kết nối. Khi làm điều này, bạn lưu trữ thông tin từ một cơ sở dữ liệu vào trong bộ nhớ của máy tính trên đó chương trình của bạn đ[r]
Hình 3.29: xây dựng một câu lệnh SQL cách trực quan Bạn có thể xem những thuộc tính của một cột trong một bảng bởi kích chuột phải trên cột và lựa chọn Properties từ cửa sổ bung ra. Hình 3.30 cho thấy những thuộc tính của cột CustomerID của bảng những khách hàng . Hình 3.30: những thuộc tính của[r]
nội dung được lưu trữ trong những cột của một hàng từ một bảng, và rồi ngắt kết nối với cơ sở dữ liệu. Bạn cũng nhìn thấy những chương trình kết nối tới một cơ sở dữ liệu Access và một Oracle. Công cụ phát triển nhanh ứng dụng của Microsoft là Visual Studio .NET(VS .NET).[r]
Enforce constraint for replication (kết buộc sự ràng buộc cho bản sao): sử dụng tùy chọn này để kết buộc sự ràng buộc của bạn khi bảng của bạn được sao chép tới cơ sở dữ liệu khác thông qua bản sao. Enforce constraint for INSERTs and UPDATEs (kết buộc sự ràng buộc cho những sự chèn và[r]
Full-Text Catalogs : những danh mục văn bản đầy đủ cho phép bạn tạo ra một chỉ số toàn bộ văn bản, mà cho phép bạn thực hiện tìm kiếm những mệnh đề thông qua những số lượng lớn văn bản. Trong chương kế tiếp, bạn sẽ thấy Trình duyệt Server của Visual Studio .NET cũng cho phép bạn sử dụng nhiều đặc t[r]
Đầu ra từ chương trình này như sau: myOleDbDataReader[ " empno "]= 7369 myOleDbDataReader[ " ename "]= Smith myOleDbDataReader[ " muối "]= 800 Giới thiệu Visual Studio .NET Trong những mục trước đây, bạn đã thấy chương trình mà kết nối tới nhiều cơ sở dữ liệu, truy xuất một hàng từ m[r]
Sử dụng một điều khiển DataGrid để truy nhập một Cơ sở dữ liệu Trong mục này, bạn sẽ học sử dụng một điều khiển DataGrid để truy cập những hàng trong một bảng cơ sở dữ liệu như thế nào. Theo những bước sau để tạo ra một DataGrid sử dụng VS .NET: 1. Đầu tiên, chọn File [r]
hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu. Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office 97 và trình duyệt Web Internet Explor[r]
hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu. Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office 97 và trình duyệt Web Internet Explor[r]
Hầu hết các chương trình máy tính hiện này đếu ít nhiều liên quan đến việc truy xuất thông tin trong các cơ sở dữ liệu. Chính vì thế nên các thao tác hỗ trợ lập trình cơ sở dữ liệu là chức năng không thể thiếu của các ngôn ngữ lập trình hiện đại, trong đó có Java. JDBC API là thư viện chứa các lớp v[r]
Cuối cùng, bạn đã sẵn sàng để chạy Form của bạn! Thực hiện những bước sau đây: 1. Chọn Debug ¾Start without Debugging để khởi chạy Form của bạn. 2. Kích nút "Run SELECT" trên Form của bạn để chạy phát biểu SELECT của bạn. Điều này truy xuất những hàng từ bảng những khách hàng và trình bày chúng tr[r]
Bạn sẽ học về năm hàm đầu tiên trong những mục sau đây. Những hàm khác bên ngoài phạm vi của sách này, vì chúng thuộc về sự quan tâm chính yếu của những người quản trị cơ sở dữ liệu. Bạn có thể học về những chức năng đó trong những tài liệu sách trực tuyến SQL Server. Sử dụng những ch[r]
Sử dụng những hàm vô hướng Những hàm vô hướng trả lại một giá trị đơn. Danh sách 4.2 trình bày script DiscountPrice.sql nó tạo ra hàm DiscountPrice(), hàm này trả về giá chiết khấu = giá gốc của một món được nhân với một hệ số chiết khấu. Những giá trị này được gởi qua như những tham số tới hàm Disc[r]
chạy phát biểu của bạn và gởi kết quả về . và kết quả này hiển thị ở phần dưới của cửa sổ query windows LƯU VÀ TẢI MỘT PHÁT BIỂU SQL: Bạn có thể lưu một phát biểu SQL đã nhập vào Query Analyzer thành một file Text . sau đ1o bạn ccó thể tải lên và chạy phát biểu SQL đã lưu thành file Text đó. Bạn c[r]
Hình 4.6: sử dụng một hàm multistatement table-valued function Trong mục kế tiếp, bạn sẽ học sử dụng những thủ tục lưu trữ như thế nào. Giới thiệuvề những thủ tục lưu trữ SQL Server cho phép bạn lưu trữ những thủ tục trong một cơ sở dữ liệu. Những thủ tục lưu trữ khác với những hàm d[r]
Bài giảng Lập trình trên môi trường Window - Chương 5: Tổng quan về lập trình cơ sở dữ liệu cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu về ADO.Net, đối tượng Connection, đối tượng Command, đối tượng DataReadder,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Trang 68 Hình 5-1 Mô hình truy cập dữ liệu tổng quát trong ADO.NET 5.1.2. Connection Để kết nối đến một CSDL ta sử dụng đối tượng Connection. Đối với mỗi loại CSDL, .NET thiết kế một lớp Connection cụ thể. Chẳng hạn, với CSDL MS SQL Server thì có SqlConnection thuộc không gian tên Sy[r]