4, Na2S, KNO3, K2CO3, NaOH. Hãy trình bày cách nhận biết lọ nào chứa dung dịch nào ? (2đ)Câu 3: Người ta có thể điều chế nước Giaven từ các chất sau: Natri clorua, Mangan (IV) oxit, Natri hiđroxit và axit sunfuric đặc. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá[r]
ROOMgX ROH + HOMgX 1.3.7. Thủy phân ester Ester bị thủy phân trong môi trờng kiềm hoặc acid tạo alcol RCOOR'RCOOH + R'OH + H2OH+hoaởc HO- Alcol ethylic, alcol butylic có thể điều chế theo phơng pháp lên men. Trong công nghiệp, sản xuất alcol methylic bằng phản ứng hydra[r]
4, Na2S, KNO3, K2CO3, NaOH. Hãy trình bày cách nhận biết lọ nào chứa dung dịch nào ? (2đ)Câu 3: Người ta có thể điều chế nước Giaven từ các chất sau: Natri clorua, Mangan (IV) oxit, Natri hiđroxit và axit sunfuric đặc. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá[r]
thay đổi màu quỳ tím thành đỏ.(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly − Phe − Tyr − Gly − Lys − P he − T yr có thể thu được 6 tripeptit cóchứa Gly.(6) Cho HN O3đặc vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím.Số nhận xét đúng là :A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.Câu 6. Khi đốt cháy hoàn to[r]
Trường THCS Đạ M’rông GV Lê Anh LinhTuần 27 Ngày soạn: 28/02/2009Tiết 51 Ngày dạy: 03/03/2009Bài 34. LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiếm thức đã học về hidro, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử. Vận dụng làm các[r]
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rôngTuần 27 Ngày soạn: 26/02/2010Tiết 51 Ngày dạy: 01/03/2010Bài 34. LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiếm thức đã học về hidro, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử. Vận[r]
2 SO4, đặc làm xúc tác, thu được lipit. D.Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của lipittrong hạt, quả Câu 6:Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu đượcA.glixerol và axit béo B.glixerol và muối natri của axit béoC.glixerol và axit cacboxylic D.[r]
16O, 17O, 18O có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử khí cacbonic khác nhau? A. 6. B. 12. C. 18. D. 9. 3. Trong một phân nhóm chính của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Số điện tích hạt nhân giảm dần. B. Độ âm điện tăng dần. C. Bán kính nguyê[r]
xúc tácXúc tác dạng bột có hoạt tính cao đối với phản ứng trao đổi ester nhưng có nhược điểm: pha hoạt tính K2O chưa thật sự bám dính chặt trên bề mặt chất mang, vì vậy sau một số lần tái sử dụng sẽ giảm mạnh hoạt tính do quá trình rửa trôi; độ bền cơ học của xúc tác không cao, dễ bị v[r]
Hóa cu toTrang 3Hình 4Trong h 1,3 butadien có 4 MO, 2 MO liên ktvà 2 MO phn liên kt(hình 4). Mi MO có nngng cao hn thì có thêm mt nt. HOMO caon là π2 trong ó LUMO cao hn là π3∗. Nngng trng gia HOMO và LUMO là 131kcal/mol(214nm), nh hn nng lng trngtrong ety[r]
lên trong suốt 48 giờ đầu lên men, đạt 42-48 oC vào cuối giai đoạn ấy. Sau khi được đảo trộn lần đầu, nhiệt độ tăng lên đến 50 oC. Sau đó nó lại giảm chậm xuống, nhưng tăng lên lại khi đảo trộn khối hạt ủ lần nữa. Sau 6 ngày ủ nhiệt độ đạt cỡ 48 oC Ngay sau khi vỏ hạt để acid thấm qua vào tới phôi n[r]
. Hóa tính: Tính acid và cho các phản ứng màu: - Với muối đồng acetat: tạo phức màu xanh lơ đậm (tăng màu xanh của dung dịch đồng acetat): + Cu(CHOO-)2 COOHNCOON-2Cu++ - Tác dụng với cyanogen bromid và anilin: màu vàng. - Đun sôi chất thử trong/d.d. NaOH: không giải phóng NH[r]
Tổng hợp Hóa dược Bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ 1) Bảo vệ nhóm OH 2) Bảo vệ nhóm Carbonyl 3) Bảo vệ N Tổng hợp Hóa dược 1) Bảo vệ nhóm OHSilyl Ether Tổng hợp Hóa dược 1) Bảo vệ nhóm OHSilyl Ether Phản ứng tạo Silyl ether Phản ứng gỡ bảo vệ Silyl ether Acid (HCl, H2SO4, PTSA, CAS…) Ion F (T[r]
Các câu hỏi trong bài thực tập tổng hợp Aspirin tại phòng thí nghiệm (Đhyd HCM) : 1.Các phương pháp khác có thể sử dụng để tổng hợp aspirin 2.Cơ chế phản ứng ester hóa giữa anhydric acetic và acid salicylic 3.Tại sao phải dùng erlen đã sấy khô 4.Có thể thay anhydric acetic được không? Tại sao? 5.Ph[r]
2-OH CH3-COO-CH2-CH3 + H2O Nếu lấy 1mol cho tác dụng với 1mol thì sau khi phản ứng đã đạt mức cân bằng (coi như phản ứng xong), ta thu được 2/3 mol ester mol rượu Phản ứng cân bằng được gọi là đạt trạng thái cân bằng khi trong cùng một đơn vị thời gian nếu có bao nhiêu p[r]
Sau một thời gian đến nhiệt độ 1260C thì thấy nhiệt kế giảm nhiệt độ, đồng thời ở bình hứng thấy lượng n-butyl acetat ngưng tụ ở sinh hàn nhỏ xuống ít dần, điều này chứng tỏ lượng n-buty[r]
Tính độc hại : Khi dùng dưới nồng độ cho phép không gây nhiễm độc cho cơ thể người 2.4 - Chất nhũ hoá, chất ổn định, chất làm đông đặc và tạo gel 2.4.1 - Chất nhũ tương hoá Tác dụng gây nhũ tương hoá: Có tác dụng hoà tan trộn lẫn nước (hoặc một chất tương tự như nước) với một[r]
allied industries as a result of their improved flexibility and adhesion compared to polyvinyl acetateemulsions, phenolics, and styrene-butadiene latex combined with their moderate cost. In addition, theirsignificantly improved outdoor durability, including resistance to ultraviolet degradation, has m[r]