Bài giảng Công nghệ bê tông Silicat: Chương 4 Chế tạo hỗn hợp bê tông Silicat và bê tông tổ ong trình bày các nội dung chính sau: Chế tạo hỗn hợp bê tông silicat, chế tạo hỗn hợp bê tông nhẹ cốt liệu rỗng, chế tạo hỗn hợp bê tông bọt, chế tạo hỗn hợp bê tông khí. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nộ[r]
4.5.6.7.Khởi động từng bộ phận thiết bị theo chỉ dẫn vận hành.Kiểm tra các bộ phận thiết bịVệ sinh hệ thống sàng, bin nóng, hộp cân, buồng trộn.Xả bỏ những mẻ cốt liệu có nhiệt độ thấp hơn yêu cầu.Kiểm tra hệ thống cân cốt liệu, phụ gia, nhựa:Hệ thống cân cốt liệu sau mỗi 5ca sản xuất/lầnHệ thống câ[r]
được xác định là hỗn hợp bê tông nhựa cấp phối hở nếu độ rỗng dư xácđịnhđược theo mục 6.1 hoặc 6.2 lớn hơn hoặc bằng 10%.4Ý NGHĨA VÀ SỬ DỤNG4.1 Độ rỗng dư của hỗn hợp bê tông nhựa là một trong những chỉ tiêu sử dụng trongthiết kế hỗn hợp và đánh giá mức độ lu lèn t[r]
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ chịu nén, kéo, kéo khi uốn …- Loại và lượng xi măng và phụ gia sử dụng;- Kích thước danh định lớn nhất của hạt cốt liệu lớn;- Các thông tin khác;- Nguyên tắc đánh giá sự phù hợp các sản phẩm khi có yêu cầu.7 Nguyên tắc nghiệm thu và đánh giá sự phù hợp7.1[r]
tông nặng88 a) Tại hiện trường +) Mẫu được lấy đúng vị trí cần kiểm tra : - Đối với BT toàn khối lấy tại nơi đổ. - BT sản xuất cấu kiện đúc sẵn lấy tại nơi đúc. - BT trạm trộn lấy tại cửa xả của máy trộn. +) Mẫu lấy phải thực sự đại diện cho khối hỗn hợp BT cần kiểm tra. Phương pháp xác đị[r]
Sử dụng bê tông tổ ong cần phải chú ý đến tính dễ hút ẩm củanó.4 Khi bị hút ẩm thì thì khối lượng thể tích và hệ số dẫn nhiệt tăng lênrất nhiều cường độ thì giảm xuống.Việc sấy khô rất khó thực hiện vàrất tốn kém. ở Việt Nam, nguồn bọt phải nhập khẩu do chế tạo bọt kỹ thuật phứctạp. Do đó[r]
liệu xây dựng3Ý NGHĨA VÀ SỬ DỤNG4AASHTO T 309M/T 309-06TCVN xxxx:xx3.1 Tiêu chuẩn này chỉ ra cách xác định nhiệt độ của bê tông tươi. Cũng có thể sử dụng tiêuchuẩn này khi đánh giá sự phù hợp về nhiệt độ của hỗn hợp bê tông tươi so với yêucầu.3.2 Đối với bê tông sử dụng c[r]
Bài 3: XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA CỐT LIỆU ĐỂ CHẾ TẠO BÊ TÔNG, HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG I. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của cốt liệu để chế tạo bê tông: 1. Xác định khối lượng thể tích xốp của cát (TCVN 340:1986): a. Ý nghĩa của khối lượng thể tích xốp[r]
Dùng côn N1 để thử hồn hợp bê tông có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 40mm, côn N2 để thử hỗn hợp bê tông có cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu bằng 70 hoặc l00mm.. Tẩy sạch bê tông cũ, dùng [r]
“Nghiên cứu về sự làm việc của kết cấu khung hỗn hợp thép – bê tông cốtthép trong công trình công nghiệp”.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tàiKết quả nghiên cứu được của đề tài cung cấp cho các kỹ sư các số liệuphù hợp về sự suy giảm độ cứng cấu kiện và độ cứng liên kết để áp dụngt[r]
tiếp tục chạy đến vùng chng hấp. Toàn bộ chu trình sản xuất kéo dài khoảng 2 giờ. 3. Dỡng hộ cấu kiện Có hai cách: dỡng hộ tự nhiên và dỡng hộ nhân tạo. Dỡng hộ tự nhiên chỉ thích hợp khi khối lợng cấu kiện không lớn lắm, vì rất tốn thời gian và sân bãi. Phơng pháp dỡng hộ tự nhiên có thể đạt hiệu q[r]
2.2 Thiết kế thành phần hỗn hợp theo tổ hợp tỷ lệ cốt liệu chất kết dính tốt nhất Bê tông đầm lăn đã đợc thiết kế thành phần dựa trên kết quả thử nghiệm của các mẫu cốt liệu cố định và thay đổi lợng chất kết dính và so sánh kết quả. Dựa trên số liệu này, thử nghiệm bổ sung có thể thích[r]
tới độ sâu cách dáy khuôn khoảng 2cm. Giữ đầm ở vị trí này cho tới khi hồ xi măng nổi đều, bọt khí lớn thoát hết thì tử từ rút đầm ra. Sau đó đổ tiếp lớp 2 và lại đầm nh| vậy. ở lần thứ hai thả đầu dùi sâu vào lớp d|ới khoảng 2cm. 3.7.3. Khi hỗn hợp bê tông có độ sụt l0cm trở lên thì đ[r]
thị cromat (phơng pháp Mo). - TCVN 6196-3: 2000 Chất lợng nớc. Xác định natri và kali. Phần 3: Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa. - TCVN 6200 : 1996 Chất lợng nớc. Xác định sunfat. Phơng pháp trọng lợng sử dụng bari clorua. - TCVN 6492 : 1999 Chất lợng nớc. Xác định pH. 3. Định ngh[r]
tiêu chuẩn việt nam tcvn 3109 : 1993 TTTCXDVN TX 11001mmmV Nhóm H Hỗn hợp bê tông nặng - Ph|ơng pháp xác định tách vữa và độ tách n|ớc Heavyweight concrete compounds - Method for determination of mortar and water segregation 1. Xác đinh độ tách vữa của hỗn hợp bê tông[r]
Trong hỗn hợp bê tông với một hàm lượng lớn cốt liệu thô, bên cạnh ma sát nhớt, còn xuất hiện ma sát khô giữa các hạt cốt liệu tiếp xúc nhau và trạng thái lưu biến của hỗn hợp có thể biể[r]
chặt của hỗn hợp (khi lèn ép) hoặc theo cường độ bê tông đã đầm rung. - Chất lượng của hỗn hợp bê tông còn được đánh giá theo chỉ tiêu rầt quan trọng đó là độ lèn chặt đồng đều hoặc đồng nhất của hỗn hợp bê tông theo toàn bộ tiết diện và thể tích của cấu kiệ[r]
Thí nghiệm thực tế với các mẫu dùng tro bay cho kết quả về trị số Vc của bê tông nhỏ hơn so với các mẫu dùng puzơlan thiên nhiên. Kết quả này có thể được lý giải như sau: Do đặc điểm cấu tạo của tro bay có nhiều hạt mịn hình cầu, ngoài khả năng lấp đầy các lỗ rỗng giữa các hạt cốt liệu nó còn[r]
2,5m3 /h cho bó vỉa có kích thước 200(mm) x 180mm. Các đặc điểm của hỗn hợp bê tông mác 200 là: ứng suất trượt tới hạn 01τ=2000 (N/m2); khối lượng riêng 2200kg/m3; độ nhớt khảo sát từ 25 - 150 (N.s/m2), độ sụt 20(mm). 3.1 Khảo sát mối quan hệ lưu lượng Q và áp lực Δp ( đường đặc tính[r]
Trong bài báo này trình bày mô hình nghiên cứu vít đùn [9,10] với các giả thiết sau: - Hỗn hợp bê tông trong vít đùn là dòng Newton; - Ảnh hưởng của trọng lực, lực quán tính và lực ly tâ[r]