Sản xuất Vitamin E (α-tocopherol) ở tảo Nannochloropsis oculata (Eustigmatophyceae) trong điều kiện giới hạn chất đạm dinh dưỡng Ảnh hưởng của nguồn đạm dinh dưỡng và hàm lượng đạm đến tích lũy Vitamin E của tảo Nannochloropsis oculata (Eustigmatophyceae) đ[r]
Tảo xử lý nước thải và chuyển đổi thành diezen sinh học 04/03/2011 Các nhà nghiên cứu tại Viện Công nghệ Rochester (RIT), Mỹ, đang phát triển diezen sinh học từ vi tảo được trồng trong nước thải. Dự án này có “độ xanh” gấp 2 lần vì tảo tiêu thụ nitrat và photphat và làm[r]
quảnTỉ lệ sống của tảo bảo quản +sự thích nghi với điều kiện môi trường5Max(4oC)-2 oCNano -2Nano -2/G= 34,87±1,48 b= 29,74±0,53 a21 b- 2 oC+G = 34,66±0,12• Sử dụng FeCl3 150 mg/L có thể thu hoạch tảo vớihiệu suất kết bông 95%, tỉ lệ sống của tảo 71%• Sử dụng NaỌH ở pH=12 thu hoạ[r]
Có mấy loài vi tảo độc hại? TS Nguyễn Ngọc Lâm - trưởng phòng sinh vật phù du biển, Viện Hải dương học Nha Trang (Viện Khoa học và công nghệ VN) - cho biết riêng ở vùng biển Khánh Hòa đã có ít nhất 44 loài vi tảo có khả năng gây độc hại được tìm thấy. Còn ở các vùng biển[r]
suất tương đối lớn các loài tảo thuộc chi Anabaena (tảo lam). Phần lớn các loài tảo niNniiNnH12log8 thuộc chi này đều có khả năng tiết độc tố (Anatoxin) ức chế gan và thần kinh của động vật nuôi thủy sản. Ở một cấp độ khác, khi tảo này nở hoa có thể dẫn đến các hậu[r]
trong yaourt giúp tăng khả năng tiêu hóa và kháng lại vi khuẩn có hại trong 7đường ruột. Lý thuyết kiểm soát sinh học đã được áp dụng trong nuôi trồng 8thủy sản. Nhiều nhà khoa học đã cố gắng sử dụng một số loại probiotics trong 9nuôi thủy sản để điều khiển quần thể vi tảo của nước[r]
cũng hạn chế. Sau khi xử lí, đồng tan trong nước sẽ giảm nhanh và lắng xuống đáy theo các phương thức sau: lắng dưới dạng oxit hay hydroxit không tan, bám (hấp thụ) trên các hạt sét, mảnh hữu cơ và cùng lắng, bị hấp thu trong cơ thể thực vật, vi sinh và lắng khi chúng chết, bị bùn hấp phụ trực tiếp[r]
Tổng quan các phương pháp đánh giá sinh trưởng vi tảo trong PTN Tổng quan các phương pháp đánh giá sinh trưởng vi tảo trong PTN Tổng quan các phương pháp đánh giá sinh trưởng vi tảo trong PTN Tổng quan các phương pháp đánh giá sinh trưởng vi tảo trong PTN Tổng quan các phương pháp đánh giá sinh trưở[r]
dụng phương pháp quay ly tâm để loại bỏ 9% nước của chúng. Sau đó, số tảo này được đưa ngâm trong dung dịch dimethyl ether 20oC trong 11 phút, dưới áp suất0,5 Mpa và cho kết quả 0,24g “dầu sinh học” được chiết xuất (tương đương 40,1% trọng lượng khối vật liệu khô trong khi nếu áp dụng phương[r]
Thức ăn: tảo đơn bào Nanochloropsis sp. mật độ 3000 tế bào/ml. Cho ăn 2 lần/ngày (8h và 14h). Sử dụng thức ăn tổng hợp, men bánh mì, tảo khô khi thiếu tảo. Siphon đáy và thay 30-50% nước 1 lần/ngày Quan sát hoạt động và dinh dưỡng của ấu trùng hàng ngày qua kính hiển vi. Điều ch[r]
xuất khẩu dưới dạng khô, trong khi đó chúng ta lại đang phải nhập khẩu các sản phẩm của carrageenan để phục vụ cho ngành công nghiệp trong nước. Cây rong sụn(Kapsycus alcaeric) là nguyên liệu chủ yếu dùng trong việc tách chiết carrageenan, một loại polimer sinh học có ứng dụng rất rộng rãi trong ngà[r]
2 có 12.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)- Kỳ sau của nguyên phân có 12.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)- Kỳ sau của giảm phân II có 109 cặp nuclêôtit (0,25 đ) b2) - Quá trình giảm phân II (0,5 đ) - Tạo 4 tế bào (0,25 đ) - Mỗi tế bào có 3.109 cặp nuclêôtit (0,25 đ)CÂU 2 : SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)[r]
So sánh một số tính chất của các nhóm vi sinh vật So sánh một số tính chất của các nhóm vi sinh vật Tính chất VK Nấm Tảo ĐV Đơn Bào Ghi chúLoại TB Nhân sơ Chuẩn Chuẩn Chuẩn Kiểu dinh dưỡng Hoá dị dưỡng(1 số
Phương pháp này thích hợp với nhiều đối tượng vi sinh vật khác nhau như vi khuẩn, nấm sợi, nấm men, virut, tảo và cả các dòng tế bào động vật.. Tuy nhiên, phương pháp này cũng bộc lộ một[r]
Perkinsus sp ở hàu 57%, ở vẹm 52%, cường độ nhiễm bệnh ở mức độ nhẹ, kí sinhtrùng Nematopsis sp, kí sinh trùng buồng trứng Marteiloides sp.2.9. Nghiên cứu sử dụng tảo làm thức ăn cho ấu trùng động vật thủy sản.2.9.1. Nuôi và sử dụng vi tảo làm thức ăn cho ấu trùng động vật thủy[r]
Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc: Rong mơ, Vi cá mập (Vây cá mập), Tảo xoắn. Quy trình chiết xuất iod từ rong mơ, quy trình chiết xuất glucosamin từ vi cá mập (vây cá mập), quy trình sản xuất phycocyanin từ tảo xoắn (tảo Spirulina)
KIỂM TRA BÀITrình bày đặc điểm thích nghicủa những cây sống trong cácmôi trường khác nhau.Chương VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT1. TảoThực vật bậc thấp2. Rêu3. Quyết4. Hạt trần5. Hạt kínThực vật bậc caoChương VIIICÁC NHÓM THỰC VẬTBài 37.TẢOBài 37.TẢO
Trong thế giới sinh vật, hầu hết các sinh vật đều có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Loài này có thể là thức ăn của loài kia, loài kia là thức ăn của loài tiếp nữa….nhiều mắc xích nối tiếp nhau tạo thành chuỗi thức ăn. Nhiều chuỗi thức ăn tạo thành mạng lưới thức ăn. Các sinh vật trên trái đất đề[r]